Việc doanh nghiệp nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp không chỉ đơn thuần là một giao dịch mua bán quyền sử dụng đất mà còn đòi hỏi sự tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên, đồng thời đảm bảo sự phát triển bền vững của lĩnh vực nông nghiệp quốc gia. Bài viết dưới đây sẽ phân tích, làm rõ chi tiết các điều kiện mà doanh nghiệp cần đáp ứng để có thể tiến hành chuyển nhượng đất nông nghiệp một cách hợp pháp, nhanh chóng và hiệu quả.
Điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp
Điều kiện để doanh nghiệp nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp theo quy định pháp luật
Theo quy định mới nhất
tại Điều 45 Luật Đất đai năm 2024, các doanh nghiệp muốn nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất nông nghiệp bắt buộc phải thỏa mãn một số điều kiện nghiêm ngặt như
sau:
- Phải xây dựng phương án sử dụng đất nông nghiệp
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh)
xem xét và chấp thuận. Phương án này phải thể hiện rõ ràng mục đích, kế hoạch
sử dụng đất trong thời gian tới, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được
phê duyệt.
- Doanh nghiệp cần chứng minh năng lực tài chính đảm
bảo đủ khả năng thực hiện phương án sử dụng đất đó. Việc chứng minh năng lực
tài chính nhằm đảm bảo doanh nghiệp không chỉ có quyền sử dụng đất mà còn
có khả năng đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh trên diện tích đất được
chuyển nhượng.
- Việc nhận chuyển nhượng đất phải phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt trước đó. Đây là cơ sở để tránh việc sử dụng đất sai mục đích, ảnh
hưởng đến quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung.
- Doanh nghiệp không được vi phạm các quy định pháp
luật liên quan đến đất đai, hoặc đã hoàn thành việc khắc phục các vi phạm
theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Trong các điều kiện
trên, việc xây dựng và được phê duyệt phương án sử dụng đất là điều kiện quan
trọng, không thể thiếu. Nếu doanh nghiệp không có phương án sử dụng đất được
phê duyệt, hoặc phương án không đạt yêu cầu thì không thể tiến hành thủ tục nhận
chuyển nhượng đất nông nghiệp.
Hướng dẫn chi tiết xây dựng phương án sử dụng đất để nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp
Phương án sử dụng đất
là tài liệu pháp lý chủ chốt quyết định việc doanh nghiệp có được phép nhận
chuyển nhượng đất nông nghiệp hay không. Theo khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai
2024, một phương án sử dụng đất nông nghiệp hoàn chỉnh phải bao gồm đầy đủ các
nội dung sau:
- Vị trí địa lý khu đất dự kiến nhận chuyển nhượng,
mô tả chi tiết về địa chỉ, tọa độ, các ranh giới, địa hình thực tế của khu
đất.
- Diện tích đất dự kiến nhận chuyển nhượng, được đo
đạc chính xác bằng mét vuông, ghi rõ từng thửa đất nếu có.
- Mục đích sử dụng đất rõ ràng, cụ thể và đúng với
quy định của pháp luật về đất nông nghiệp. Ví dụ như trồng cây lâu năm,
nuôi trồng thủy sản, làm trang trại,... tùy theo từng loại đất.
- Kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp chi tiết,
bao gồm các hoạt động cụ thể mà doanh nghiệp sẽ thực hiện trên đất, mục
tiêu sản xuất, loại cây trồng, vật nuôi, hoặc công nghệ áp dụng.
- Vốn đầu tư dự kiến cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh trên đất, trong đó phải trình bày rõ nguồn vốn, cách phân bổ vốn cho
từng hạng mục công việc.
- Thời hạn sử dụng đất, căn cứ theo quy định của
pháp luật về đất đai hiện hành.
- Tiến độ sử dụng đất theo từng giai đoạn, có kế hoạch
cụ thể từng năm hoặc từng quý để triển khai hoạt động trên diện tích đất
nhận chuyển nhượng.
Ngoài các yếu tố trên,
phương án sử dụng đất cần đảm bảo tính khả thi, hiệu quả sử dụng đất, phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, đồng thời không gây tác động
xấu đến môi trường tự nhiên và xã hội. Để xây dựng phương án sử dụng đất đạt hiệu
quả cao, doanh nghiệp cần tiến hành khảo sát thực địa, nghiên cứu kỹ tiềm năng,
điều kiện tự nhiên của khu đất, cũng như các quy hoạch liên quan để có kế hoạch
phù hợp.
Khi nào doanh nghiệp nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phải xin chấp thuận chủ trương?
Trong trường hợp doanh
nghiệp nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp nhằm mục đích thực hiện các dự án đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội, ngoài việc đáp ứng các điều kiện chung, còn cần
tiến hành thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Thủ
tục hành chính số 10, Mục B, Phần II, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
2124/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 01/8/2024, áp dụng cho các
trường hợp sau:
- Dự án phát triển kinh tế – xã hội được thực hiện
thông qua việc thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, không thuộc
trường hợp nhà nước thu hồi đất.
- Trường hợp dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà
nước nhưng thuộc diện thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội phục vụ lợi
ích quốc gia, công cộng, trong đó nhà đầu tư chọn phương án thỏa thuận nhận
chuyển nhượng đất thay vì bị thu hồi.
Cần lưu ý rằng đối với
dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, doanh nghiệp chỉ được phép thỏa thuận
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở mà không được nhận chuyển nhượng đất
nông nghiệp để chuyển mục đích sang đất ở. Điều này nhằm kiểm soát chặt chẽ việc
chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, tránh
tình trạng chuyển đổi đất nông nghiệp tràn lan.
Bên cạnh đó, dự án đầu
tư cần phải đáp ứng các điều kiện cơ bản như:
- Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc
quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch
nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
- Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả kinh tế cũng như
phát triển bền vững.
- Tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phát
triển nông nghiệp bền vững.
Do đó, trong các trường
hợp nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư đặc thù, doanh
nghiệp cần thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư tại Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất trước khi tiến hành các bước tiếp theo.
![]() |
Thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương |
Các nghĩa vụ tài chính khi doanh nghiệp nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp
Trong quá trình thực hiện
việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, doanh nghiệp sẽ phải chịu một
số khoản nghĩa vụ tài chính bắt buộc như sau:
- Lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất sau
khi nhận chuyển nhượng, quy định cụ thể tại Điều 1 Nghị định 41/2023/NĐ-CP
ngày 28/6/2023 của Chính phủ. Mức lệ phí thường là một tỷ lệ phần trăm
trên giá trị quyền sử dụng đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng.
- Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất, khoản
phí này dao động tùy theo giá trị giao dịch và quy định của từng văn phòng
công chứng, thường nằm trong khoảng từ 1 triệu đến 3 triệu đồng.
- Phí đăng ký biến động đất đai, áp dụng sau khi thực
hiện xong việc chuyển nhượng, nhằm cập nhật thông tin quyền sử dụng đất
trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.
Ngoài những khoản chi
phí chính nêu trên, doanh nghiệp cũng cần dự trù thêm một số chi phí phát sinh
liên quan khác như:
- Chi phí tư vấn pháp lý để đảm bảo giao dịch chuyển
nhượng hợp pháp, tránh rủi ro pháp lý.
- Chi phí kiểm tra quy hoạch, xác minh tình trạng đất
trước khi chuyển nhượng.
- Chi phí đo đạc, xác định ranh giới thửa đất nhằm
đảm bảo diện tích đất chuyển nhượng chính xác.
- Chi phí chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ quá
trình xin phép chuyển nhượng đất.
Các câu hỏi thường gặp về điều kiện nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp của doanh nghiệp
Dưới đây là một số câu
hỏi phổ biến được nhiều doanh nghiệp quan tâm liên quan đến điều kiện nhận chuyển
nhượng đất nông nghiệp, kèm theo giải đáp để Quý khách có thể hiểu rõ và tự tin
hơn khi thực hiện thủ tục này.
1. Ủy ban nhân dân
căn cứ vào những tiêu chí nào để phê duyệt phương án sử dụng đất nông nghiệp của
doanh nghiệp?
Bên cạnh các nội dung bắt
buộc của phương án sử dụng đất theo khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai 2024, Ủy ban
nhân dân còn thẩm định dựa trên tính khả thi và hiệu quả của phương án, mức độ
phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế – xã
hội của địa phương, đồng thời xem xét việc tuân thủ các quy định về bảo vệ môi
trường.
2. Doanh nghiệp sẽ bị
xử lý như thế nào nếu không thực hiện đúng phương án sử dụng đất đã được phê
duyệt?
Trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng phương án đã được phê duyệt,
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có thể áp dụng các biện pháp xử lý hành chính,
bao gồm việc thu hồi đất nếu vi phạm nghiêm trọng hoặc không khắc phục theo yêu
cầu.
3. Doanh nghiệp có
được phép tự ý thay đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sau khi nhận chuyển
nhượng không?
Việc thay đổi mục đích
sử dụng đất nông nghiệp sang các mục đích khác phải tuân thủ các quy định pháp
luật đất đai, phù hợp với quy hoạch và cần được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm
quyền thông qua thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo nghĩa vụ tài chính
liên quan.
4. Thời gian hoàn tất
thủ tục xin chấp thuận phương án sử dụng đất và chấp thuận chủ trương đầu tư
thường mất bao lâu?
Thời gian xử lý hồ sơ
phụ thuộc vào tính chất phức tạp của từng hồ sơ, quy trình làm việc của địa
phương và sự phối hợp của doanh nghiệp. Luật pháp cũng quy định thời hạn tối đa
xử lý các bước thủ tục để doanh nghiệp tham khảo và chủ động lên kế hoạch.
5. Doanh nghiệp có
được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp để làm dự án nhà ở thương mại không?
Theo Quyết định 2124/QĐ-BTNMT, dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại chỉ được
phép thỏa thuận nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở. Do đó, doanh
nghiệp không được nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp để chuyển mục đích làm nhà
ở thương mại.
6. Hậu quả pháp lý nếu
doanh nghiệp nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp mà không đáp ứng đủ điều kiện
là gì?
Giao dịch chuyển nhượng
có thể bị tuyên bố vô hiệu, doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính, bắt buộc
khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất và có thể phải bồi thường thiệt hại
phát sinh.
Dịch vụ luật sư tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp
Quá trình nhận chuyển
nhượng đất nông nghiệp là một quy trình phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải
tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật, đồng thời phải chuẩn bị hồ sơ,
tài liệu đầy đủ, hợp lệ để được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. Trong bối cảnh
đó, dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp đóng vai trò rất quan trọng để hỗ trợ
doanh nghiệp thực hiện các thủ tục pháp lý một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Tại Chuyên tư vấn luật,
chúng tôi cung cấp đầy đủ các dịch vụ tư vấn pháp luật liên quan đến chuyển nhượng
đất nông nghiệp cho doanh nghiệp, bao gồm:
- Rà soát pháp lý kỹ lưỡng khu đất dự kiến nhận
chuyển nhượng để phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề pháp lý tiềm ẩn,
giúp doanh nghiệp tránh rủi ro phát sinh sau này.
- Tư vấn xây dựng phương án sử dụng đất nông nghiệp
chi tiết, đúng quy định pháp luật, đảm bảo dễ dàng được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
- Hỗ trợ chuẩn bị và nộp hồ sơ xin chấp thuận
phương án sử dụng đất, cũng như các thủ tục liên quan đến việc chuyển nhượng
quyền sử dụng đất.
- Soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng đảm bảo chặt chẽ
về mặt pháp lý, bảo vệ tối đa quyền lợi của doanh nghiệp.
- Đại diện theo ủy quyền cho doanh nghiệp thực hiện
các thủ tục hành chính tại cơ quan Nhà nước như đăng ký biến động đất đai,
công chứng hợp đồng.
![]() |
Luật sư tư vấn doanh nghiệp về đất đai |
Như vậy, việc doanh
nghiệp nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp đòi hỏi phải tuân thủ đầy đủ các điều
kiện nghiêm ngặt quy định tại Luật Đất đai 2024 cùng các văn bản hướng dẫn thi
hành. Việc nắm vững và áp dụng đúng các quy định này không chỉ giúp doanh nghiệp
hoàn thành thủ tục chuyển nhượng một cách nhanh chóng mà còn đảm bảo quyền lợi
hợp pháp, góp phần phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững. Chuyên tư vấn luật cam
kết mang đến cho Quý khách hàng dịch vụ tư vấn pháp luật chuyên nghiệp, tận tâm
và hiệu quả, đồng hành cùng Quý khách trong mọi thủ tục pháp lý liên quan đến
nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp. Để được tư vấn chi tiết, nhanh chóng và
hoàn toàn miễn phí, Quý khách vui lòng liên hệ ngay hotline: 1900636387.
Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng giải quyết mọi vướng mắc pháp lý
một cách thuận lợi, đúng quy định của pháp luật.
Nguồn: Điều kiện để doanh nghiệp nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp
>>> Xem thêm:
Nhận xét
Đăng nhận xét