Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn so-huu

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐỐI VỚI TÀI SẢN THUỘC SỞ HỮU CỦA NGƯỜI KHÁC (PHẦN 2)

2.       Quyền hưởng dụng       Quyền hưởng dụng là một loại vật quyền có thời hạn trên tài sản của người khác. Quyền hưởng dụng bao gồm quyền sử dụng và quyền hưởng hoa lợi, lợi tức. Vì vậy, khi chủ sở hữu giao quyền hưởng dụng cho một chủ thể khác thì nghĩa là chủ sở hữu đã giao ra quyền chiếm hữu, sử dụng và giữ lại quyền định đoạt. 2.1.   Khái niệm            Theo Điều 257 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015), quyền hưởng dụng "là quyền của chủ thể được khai thác công dụng và hưởng hoa lợi, lợi tức đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác trong một thời hạn nhất định" .            Căn cứ xác lập quyền dựa theo quy định của pháp luật, theo thỏa thuận hoặc theo di chúc (Điều 258 BLDS 2015). Trong trường hợp quyền hưởng dụng được theo di chúc thì theo ý chí của người lập di chúc, tài sản sẽ thuộc về chủ sở hữ...

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐỐI VỚI TÀI SẢN THUỘC SỞ HỮU CỦA NGƯỜI KHÁC (PHẦN 1)

Căn cứ Điều 159 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015) thì quyền khác đối với tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác; bao gồm: quyền đối với bất động sản liền kề, quyền hưởng dụng và quyền bề mặt. 1.       Quyền đối với bất động sản liền kề       Bất động sản là dạng tài sản cố định, không di dời được. Vì vậy, đôi khi muốn thực hiện quyền trên bất động sản của mình, chủ thể trong quan hệ dân sự có quyền trên bất động sản thuộc sở hữu của người khác. 1.1.   Khái niệm Theo Điều 245 BLDS 2015 , quyền đối với bất động sản liền kề là "quyền được thực hiện trên một bất động sản (gọi là bất động sản chịu hưởng quyền) nhằm phục vụ cho việc khai thác một bất động sản khác thuộc quyền sở hữu của người khác (gọi là bất động sản hưởng quyền)" .            Căn cứ xác lập quyền đối với bất động sản liền kề dựa trên địa thế tự ...

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỞ HỮU

            Căn cứ Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015), quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật. Đó cũng chính là nội dung quyền sở hữu. 1.       Quyền chiếm hữu 1.1.   Khái niệm            Theo Điều 179 BLDS 2015, chiếm hữu được hiểu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản. Do đó, người chiếm hữu có thể là chủ sở hữu, cũng có thể không phải là chủ sở hữu, ví dụ như người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý.            Các hình thức chiếm hữu bao gồm:             i.   Chiếm hữu ngay tình            Điều 180 BLDS 2015 quy định, chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người...

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HÌNH THỨC SỞ HỮU

Theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015 (BLDS 2015), có 03 hình thức sở hữu được quy định tại Mục 2 Chương XIII về Quyền sở hữu, bao gồm: Sở hữu toàn dân, sở hữu riêng và sở hữu chung. 1.       Sở hữu toàn dân 1.1.   Khái niệm       Căn cứ Điều 197 BLDS 2015, những tài sản thuộc sở hữu toàn dân gồm: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác do Nhà nước đầu tư, quản lý. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Điều này thể hiện rõ trong quy định tại Điều 198 BLDS 2015 như sau: "1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đại diện, thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dân. 2. Chính phủ thống nhất quản lý và bảo đảm sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm tài sản thuộc sở hữu toàn dân."       Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu toàn dân được thực hiện tron...