Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn thanh-lap-doanh-nghiep

Thành lập doanh nghiệp xã hội

1.   Tiêu chí của doanh nghiệp xã hội Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các tiêu chí sau đây: a) Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này; b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng ; c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký. 2.   Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp xã hội - Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 96/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp xã hội thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và hồ sơ tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp. Đồng thời, tại khoản 2 Điều này quy định tên doanh nghiệp xã hội cũng phải đáp ứng các điều kiện như tên doanh nghiệp khác nhưng có thể bổ sung thêm cụm từ "xã hội" vào tên riêng của doanh nghiệp.  - Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội bao gồm: + Các h...

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình

I.   Doanh nghiệp tư nhân (Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2014; Điều 21 Nghị định 78/2015/NĐ-CP) Thành phần hồ sơ gồm có: 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ; 2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. II.           Công ty TNHH một thành viên (Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2014; Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP) Thành phần hồ sơ gồm có: 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ; 2. Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp) ; 3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và Kiểm soát viên ; đối với trường hợp...

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUNG ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; - Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ khác nhau; - Trường hợp người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản sao h ợ p lệ một tro ng các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP , kèm theo: + Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp và tổ chức làm d ịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc + Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. (Điều 11 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP - PHẦN 3: CÁC ĐIỀU KIỆN CÒN LẠI

1.  Điều kiện về ngành nghề kinh doanh       Theo khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2014 thì doanh nghiệp được kinh doanh trong tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Về cơ bản, ngành nghề kinh doanh được chia theo các nhóm: - Nhóm ngành nghề kinh doanh tự do; - Nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện; Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật Đầu tư 2014 (Điều 7 Luật Đầu tư 2014). Doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong suốt thời gian hoạt động. Trường hợp không còn đáp ứng các điều kiện nữa, cơ quan đăng ký kinh doanh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đó. Nếu doanh nghiệp không tạm ngừng, cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp tiếp tục không báo cáo sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP - PHẦN 2 (TÊN DOANH NGHIỆP)

Điều kiện về tên doanh nghiệp Điều 38, 39, 40, 42 Luật Doanh nghiệp 2014; Điều 17, 18, 19 Nghị định 78/2015/NĐ-CP a.  Cách chọn tên cho doanh nghiệp khi thành lập công ty (Điều 38 LDN 2014) - Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: + Loại hình doanh nghiệp : Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân; +  Tên riêng : Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. - Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ gi...

CÁC ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP (PHẦN 1: ĐIỀU KIỆN VỀ CHỦ THỂ)

Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014:    1. Chủ thể thành lập doanh nghiệp Về nguyên tắc, tất cả các cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp bị cấm theo quy định của pháp luật (Khoản 1 Điều 18 LDN): a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp; d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh...