Chuyển đến nội dung chính

ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ PHẢI CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ KHÔNG?

Lệ phí trước bạ là một khoản phí mà người dân phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản với Nhà nước. Việc hiểu rõ về các quy định liên quan đến lệ phí trước bạ, đặc biệt là đối với đất nông nghiệp, là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi và tránh các rủi ro pháp lý. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về việc đất nông nghiệp có phải chịu lệ phí trước bạ hay không và mức thu như thế nào.

Lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ

Đất nông nghiệp bao gồm những loại nào?

Theo khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại hình đa dạng, phục vụ cho các mục đích sản xuất khác nhau. Cụ thể, bao gồm:

  • Đất trồng cây hằng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác).
  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất lâm nghiệp (đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất).
  • Đất nuôi trồng thủy sản.
  • Đất chăn nuôi tập trung.
  • Đất làm muối.
  • Đất nông nghiệp khác.

Tầm quan trọng của việc phân loại: Việc phân loại rõ ràng giúp xác định chính xác đối tượng chịu lệ phí trước bạ và áp dụng mức thu phù hợp.

Đất nông nghiệp có phải chịu lệ phí trước bạ?

Lệ phí trước bạ là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với một số loại tài sản nhất định. Đây là một hình thức xác nhận quyền sở hữu tài sản hợp pháp.

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, nhà, đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ. Đồng thời theo điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC Đất chịu lệ phí trước bạ bao gồm.

  • Các loại đất nông nghiệp.
  • Các loại đất phi nông nghiệp.

Việc chịu phí này không phân biệt đất có xây dựng công trình hay chưa.

Mức thu và giá tính lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp

Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp là 0,5%.

Giá tính lệ phí trước bạ:

  • Giá trị đất tính lệ phí trước bạ = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2).
  • Giá một mét vuông đất được xác định theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
  • Diện tích đất tính lệ phí trước bạ sẽ được cung cấp từ phía văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất.
Mức thu lệ phí trước bạ
Mức thu lệ phí trước bạ

Cách ghi nợ lệ phí trước bạ đất nông nghiệp

Đối tượng được ghi nợ: Cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.

Thanh toán nợ: Khi thanh toán, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ theo giá đất tại thời điểm kê khai.

Thủ tục ghi nợ:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
  • Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ và ghi nợ vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Khi có sự chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận sẽ chuyển thông tin sang cơ quan thuế để tính toán khoản nợ lệ phí trước bạ.

Tư vấn quy định về lệ phí trước bạ nhà đất hiện hành

Dịch vụ tư vấn của luật sư:

  • Tư vấn về các quy định của lệ phí trước bạ.
  • Tư vấn các quy định về nộp lệ phí trước bạ.
  • Tư vấn thủ tục kê khai lệ phí trước bạ khi đăng ký cấp sổ.
  • Tư vấn về hồ sơ ghi nợ lệ phí trước bạ.
  • Tư vấn các trường hợp được miễn giảm lệ phí trước bạ.
Luật sư tư vấn về đất đai
Luật sư tư vấn về đất đai

Nắm rõ các quy định về lệ phí trước bạ giúp người dân thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính và tránh được những rủi ro pháp lý. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan một cách thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí.

>>> Xem thêm:

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Nhận xét