Thứ Tư, 3 tháng 11, 2021

Người thân tự ý mang xe đi cầm đồ thì có bị xử tội không

Người thân tự ý mang xe đi cầm đồ thì có bị xử tội không là câu hỏi thắc mắc của nhiều người bởi nếu họ vay mượn tài sản của mình trong thời hạn nhất định nhưng sau đó lại mang đi cầm cố? Vậy phải làm gì để đòi lại được tài sản từ người thân, bài viết dưới đây sẽ làm rõ cho quý bạn đọc.

Cầm cố tài sản trái pháp luật

Quy định pháp luật về cầm cố tài sản

Nội dung

Điều 309 BLDS quy định: Cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Quan hệ cầm cố tài sản có những đặc điểm pháp lý như sau:

                Quan hệ cầm cố đòi hỏi phải có sự chuyển giao tài sản bảo đảm từ bên cầm cố sang bên nhận cầm cố quản lý trong thời hạn của hợp đồng cầm cố.

                 Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

                 Quan hệ cầm đồ là một hình thức phát triển của quan hệ cầm cố mang tính chất chuyên nghiệp dưới dạng là một dịch vụ kinh doanh tiền tệ có biện pháp bảo đảm là cầm cố; được gọi là cầm đồ. Bên nhận cầm đồ phải là chủ thể có đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ, phải tuân thủ các quy định của pháp luật về lãi suất cho vay, bảo quản và xử lý tài sản cầm đồ…

Đối tượng của cầm cố tài sản chỉ có thể là tài sản. Đối tượng của cầm cố tài sản được gọi là tài sản cầm cố. Vật dùng để cầm cố có thể là động sản hoặc bất động sản nhưng phải đáp ứng điều kiện sau đây:

                Vật cầm cố phải thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố.

                Vật cầm cố phải là vật được phép chuyển giao.

Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố:

                Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.

                Thời hạn cầm cố tài sản do các bên thỏa thuận. Nếu các bên không có thỏa thuận thì thời hạn cầm cố tài sản được tính từ thời điểm bên cầm cố nhận tài sản cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố.

Giao dịch cầm cố tài sản vô hiệu

Trong trường hợp người thân (chồng, con, cô, chú, bác,…) tự ý mang xe đi cầm cố thì giao dịch cầm cố tài sản đó được xem là vô hiệu. Vì:

                Người thân không phải là chủ sở hữu của chiếc xe cũng không được chủ sở hữu là bạn - ủy quyền hợp pháp.

                Hơn nữa, chiếc xe là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu. Nếu người thân có cầm theo giấy tờ xe của bạn đi cầm thì chỗ cầm đồ biết chắc chắn đây không phải là xe thuộc sở hữu của người thân bạn nhưng vẫn cầm nên giao dịch cầm cố này là trái pháp luật, sẽ không có giá trị pháp lý và được xem vô hiệu.

Theo Điều 131 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hậu quả pháp lý của việc giao dịch dân sự vô hiệu: các bên trao trả cho nhau những gì đã nhận và bên gây thiệt hại phải bồi thường.

Cách xử lý khi người thân tự ý mang xe đi cầm đồ

                           

Giao dịch cầm cố vô hiệu

                Thứ nhất, bạn sẽ thỏa thuận với người thân về việc trả lại tiền cầm chiếc xe cho cửa hàng cầm đồ và do giao dịch dân sự này vô hiệu nên theo quy định của pháp luật thì cửa hàng cầm đồ sẽ phải trả lại xe máy cho bạn.

                Thứ hai, trong trường hợp bạn không nhận được sự hợp tác của người thân và cửa hàng cầm đồ thì bạn có quyền làm đơn trình báo cơ quan Công an xem xét giải quyết.

                Nếu hành vi của người thân bạn thỏa mãn cấu thành tội phạm thì có thể bị truy cứu Trách nhiệm hình sự về các tội sau đây:

Ngay từ đầu người thân bạn đã có ý định mượn xe mang cầm cố và không trả xe cho bạn thì người đó có thể bị truy cứu TNHS về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo Điều 174 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017;

Hoặc khi người thân vay, mượn xe bạn không có ý định mang đi cầm đồ, sau đó, trong quá trình sử dụng mới xuất hiện ý định này thì người đó có thể bị truy cứu TNHS về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo Điều 175 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017.

Khung hình phạt về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

Khung thứ nhất: Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật hình sự, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại hoặc tài sản có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

                Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;

                Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng các hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

Khung thứ hai: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

                Có tổ chức;

                Có tính chất chuyên nghiệp;

                Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

                Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

                Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

                Tái phạm nguy hiểm.

Khung thứ ba: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

                Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

                Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Khung thứ tư: Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Có nên nhờ luật sư tư vấn khi người thân lừa đảo chiếm đoạt tài sản?

                                         

Luật sư tiến hành hỗ trợ khách hàng

Khi bản thân rơi vào trường hợp bị người thân lừa đảo chiếm đoạt tài sản, đa số người bị hại chưa biết cách nhờ đến sự giúp đỡ từ pháp luật, thông qua luật sư. Chính vì thế, với đội ngũ luật sư uy tín và nhiều năm kinh nghiệm, công ty Luật Long Phan PMT chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn trọn gói cho quý khách hàng. Cụ thể:

                Tư vấn về cấu thành tội phạm của tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

                Tư vấn về khung hình phạt thích đáng

                Tư vấn về tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ tội

                Tư vấn về bồi thường thiệt hại dân sự

                Tư vấn về quy trình khởi tố vụ án hình sự

Trên đây là bài viết của chúng tôi về việc người thân tự ý mang xe đi cầm đồ thì có bị xử tội không, nếu quý bạn đọc có gì thắc mắc về nội dung cầm cố tài sản hoặc tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản và muốn tìm kiếm những thông tin pháp lý liên quan, xin vui lòng liên hệ Dịch vụ Luật sư Hình sự qua HOTLINE: 1900.63.63.87 để được tư vấn tận tình và miễn phí. Xin cảm ơn! 

Thứ Ba, 19 tháng 10, 2021

Cán bộ, công chức có được làm thành viên hợp tác xã không?

 Cán bộ công chức có được làm thành viên hợp tác xã không? Đâu là một câu hỏi thường gặp trong thực tế khi muốn đầu tư vào HỢP TÁC XÃ. Hiện nay các văn bản pháp luật đã quy định rõ vấn đề này cụ thể trong từng trường hợp cán bộ, công chức được và không được thành lập và là thành viên hợp tác xã. Bài viết dưới đây sẽ giải thích rõ hơn các vấn đề trên.

Cán bộ, công chức

Cán bộ, công chức

Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã

Các nhân, hộ gia đình, pháp nhân muốn trở thành thành viên hộ gia đình hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

         Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

         Hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật;

         Cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam.

NGOÀI RA cần đáp ứng các điều kiện khác trong trường hợp pháp luật quy định khác.

Các bộ, công chức có thể là thành viên hợp tác xã

Thành viên thành lập, quản lý điều hành hợp tác xã

Quản lý, điều hành hợp tác xã

Quản lý, điều hành hợp tác xã

Theo Điểm b Khoản 2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng:

Người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị không được thành lập, tham gia quản lý điều hành hợp tác xã.

Và theo Khoản 2 Điều 3 Luật phòng chống tham nhũng:

Người có chức vụ quyền hạn người là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó, bao gồm: Cán bộ, công chức, viên chức;...

Theo đó thì công chức, viên chức KHÔNG được quyền thành lập quản lý điều hành hợp tác xã.

Thành viên góp vốn của hợp tác xã

Cán bộ, công chức không được quyền thành lập và tham gia điều hành hợp tác xã nhưng nếu như muốn tham gia vào hợp tác xã thì có thể tham gia với tư các thành viên góp vốn.

Ngoài ra cán bộ, công chức cũng phải đáp ứng đủ các điều kiện để trở thành viên hợp tác xã.

Thành viên góp vốn

Thành viên góp vốn

Luật sư hỗ trợ các thủ tục thành lập, góp vốn hợp tác xã

         Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã.

         Tư vấn tỷ lệ góp vốn theo điều lệ hợp tác xã và pháp luật hiện hành.

         Tư vấn về thời gian, thời hạn và hình thức góp vốn theo Điều lệ công ty và pháp luật hiện hành.

         Trực tiếp tiến hành thủ tục góp vốn cũng như thành lập hợp tác xã.

         Tư vấn trình tự, thủ tục xin cấp lại, thay đổi giấy chứng nhận góp vốn.

         Tư vấn các loại phí phải chịu trong quá trình góp vốn, thay đổi phần vốn góp.

         Tư vấn mức thuế khi chuyển nhượng phần vốn góp.

 

Trên đâu là các tư vấn của chúng tôi về các quy định của pháp luật trong trường hợp cán bộ, công chức muốn tham gia hợp tác xã.

Trường hợp quý khách hàng cần tư vấn về tham gia hợp tác xã hoặc các vấn đề liên quan quý khách hàng vui lòng liên hệ HOTLINE 1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP tư vấn chi tiết.

Xin cảm ơn./.

Thứ Năm, 14 tháng 10, 2021

Ly thân bao lâu thì được làm thủ tục ly hôn

 Khi hai vợ chồng xảy ra xung đột thì để nhằm giảm thiểu những căng thẳng, gay gắt giữa vợ và chồng, đồng thời để các bên có thời gian suy ngẫm, ăn năn hối lỗi, khắc phục lỗi lầm…các bên thường chọn ly thân một thời gian. Tuy nhiên, hiện nay các bên lại có ý định làm thủ tục ly hôn. Vậy ly thân bao lâu thì được làm thủ tục ly hôn? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ vấn đề này.

Ly thân trước khi ly hôn

Ly thân trước khi ly hôn

Pháp luật quy định về ly thân

Vợ chồng thường tự thỏa thuận với nhau để sống ly thân chứ không cần phải ra tòa, và trên pháp lý thì họ vẫn là vợ chồng. Ly thân tạo cơ hội cho vợ hay chồng sống riêng biệt mà không phải cần ly hôn. Nhưng vợ chồng vẫn còn đầy đủ các quyền và nghĩa vụ về con cái và tài sản chung.

Vì vậy, pháp luật của Nhà nước ta không ghi nhận chế định ly thân, nên thuật ngữ này không có ý nghĩa về mặt pháp lý. Thực tế, vợ chồng yêu cầu Tòa án công nhận ly thân thì các Tòa án sẽ bác yêu cầu của họ.

Có bắt buộc ly thân trước khi ly hôn?

Ly thân có thể hiểu rằng vợ chồng đã chấm dứt nghĩa vụ sống chung với nhau trong khi quan hệ hôn nhân chưa hoặc không chấm dứt

Do vậy ly thân không phải là thủ tục bắt buộc để tiến hành ly hôn nên dù vợ chồng có ly thân hay không cũng vẫn có thể yêu cầu ly hôn được.

Ly thân bao lâu thì được làm thủ tục ly hôn?

Ly thân bao lâu thì được ly hôn

Ly thân bao lâu thì được ly hôn


Theo pháp luật Việt Nam hiện hành không đặt ra quy định ly thân bao lâu thì được ly hôn.

Vì bản chất của ly thân xuất phát từ mặt chủ quan của cả vợ và chồng, không ảnh hưởng đến quyền của nhau hay phá vỡ những quy định của pháp luật.

Do pháp luật không đặt ra quy định về thời gian ly thân bao lâu được ly hôn nên đây không phải là điều kiện để ly hôn. Nếu muốn ly hôn phải có các căn cứ như sau:

       Chồng hoặc vợ có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ chồng (quy định từ điều 17 đến điều 23 Luật Hôn nhân và gia đình 2014).

       Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Và ly thân có thể là cơ sở cho thấy vợ chồng có những mâu thuẫn kéo dài, không thể hàn gắn, không thể tiếp tục chung sống.

Như vậy, nếu có đầy đủ các căn cứ nêu trên và không cần tính đến thời gian đã ly thân được bao lâu thì vợ, chồng hoàn toàn có thể nộp đơn yêu cầu ly hôn đơn phương hoặc cả hai thuận tình ly hôn đến Tòa án để yêu cầu giải quyết.

Thủ tục ly hôn

Chuẩn bị hồ sơ

       Đơn xin ly hôn (theo mẫu);

       Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

       Sổ hộ khẩu, Chứng minh thư nhân dân của vợ, chồng (bản sao chứng thực);

       Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực);

       Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực);

Trình tự, thủ tục ly hôn

  1. Đương sự nộp hồ sơ về việc xin ly hôn tại Tòa án nhân dân quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng nơi hoặc nơi cư trú của bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú, làm việc trong trường hợp đơn phương ly hôn;
  2. Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.
  3. Đương sự nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
  4. Tòa án thụ lý giải quyết

Thời gian giải quyết án ly hôn

Trường hợp thuận tình ly hôn:

       Trong thời hạn 15 ngày làm việc Tòa án tiến hành mở phiên hòa giải.

       Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Trường hợp đơn phương ly hôn:

       Thời gian chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn tối đa là 04 tháng, nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc có trở ngại khách quan thì được gia hạn nhưng không quá 02 tháng.

       Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trong trường hợp có lý do chính đáng, thời hạn này là 02 tháng.

       Trong thực tế, thời gian giải quyết vụ án ly hôn có thể ngắn hơn hoặc kéo dài hơn thời gian mà luật quy định tùy thuộc vào tính chất của từng vụ án .

Luật Long Phan hỗ trợ tư vấn về thủ tục ly hôn

Luật sư hỗ trợ

Luật sư hỗ trợ


Khi có nhiều vấn đề xảy ra trong hôn nhân dẫn đến các bên muốn ly hôn nhưng lại không rõ trình tự, thủ tục ly hôn như thế nào theo đúng quy định pháp luật. Vì thế, công ty Luật Long Phan sẽ hỗ trợ quý khách hàng những vấn đề trên thông qua các công việc sau đây:

       Tư vấn hướng giải quyết những tranh chấp mâu thuẫn trong hôn nhân gia đình đúng theo quy định pháp luật.

       Soạn thảo văn bản, đơn từ cần thiết cho thủ tục ly hôn, trong quá trình tố tụng như đơn khởi kiện đơn phương ly hôn,..

       Chuẩn bị hồ sơ để làm các thủ tục pháp lý

       Trực tiếp tham gia trong quá trình tố tụng

       Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự khi xảy ra tranh chấp hôn nhân gia đình

Trên đây là nội dung giải đáp về vấn đề Ly thân bao lâu thì được làm thủ tục ly hôn. Nếu bạn đọc còn điều gì thắc mắc liên quan đến bài viết hoặc cần hỗ trợ chuyên sâu về tư vấn luật hôn nhân gia đình vui lòng liên hệ cho chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được trợ giúp ban đầu miễn phí.

Thứ Ba, 21 tháng 9, 2021

Căn cứ nào để Tòa án công nhận đôi bên thuận tình ly hôn

 Khi cuộc sống hôn nhân của vợ chồng trở nên khác biệt về tâm hồn và lối sống không thể lắng nghe và thấu hiểu cho nhau, mục đích hôn nhân không đạt được, thì ly hôn là việc không thể tránh được. Trong nhiều trường hợp hai bên vợ, chồng thống nhất các vấn đề khi ly hôn. Trường hợp này hai bên sẽ làm thủ tục để thuận tình ly hôn. Vậy CĂN CỨ nào để Tòa án công nhận đôi bên thuận tình ly hôn? Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề nêu trên.

Thuận tình ly hôn là gì?

Thuận tình ly hôn là gì?

Thuận tình ly hôn là gì?

Căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình thì thuận tình ly hôn là việc vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

       Tòa án công nhận thuận tình ly hôn;

       Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn. ề bản chất, thuận tình ly hôn là việc dân sự, không có tranh chấp, hai vợ chồng cùng đồng ý ly hôn và cùng ký tên vào đơn yêu cầu Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn.

Căn cứ thuận tình ly hôn

Có hai căn cứ xác định việc thuận tình ly hôn là:

       Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn: Sự tự nguyện ly hôn được thể hiện bằng việc các bên được tự do bày tỏ ý chí của mình, không bị cưỡng ép, không bị lừa dối trong việc thuận tình ly hôn.

       Hai bên đã thỏa thuận về phân chia tài sản và việc nuôi dưỡng con: Các thỏa thuận của vợ chồng phải được thiết lập trên cơ sở đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của vợ và con. Việc thỏa thuận của hai vợ chồng phải được thể hiện thông qua văn bản.

Điều kiện thuận tình ly hôn

Điều kiện kiên quyết để hai bên có thể thuận tình ly hôn là khi hai vợ chồng ký vào đơn ly hôn thì cùng thống nhất và tự nguyện về các vấn đề trong việc ly hôn cụ thể:

       Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn;

       Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản;

       Hai bên đã thỏa thuận về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Trong trường hợp hai bên thuận tình ly hôn tuy nhiên trong quá trình giải quyết ly hôn có tranh chấp Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết và bắt buộc phải thực hiện theo thủ tục đơn phương ly hôn.

Hồ sơ thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn

Hồ sơ để thực hiện thuận tình ly hôn bao gồm :

       Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn (Theo mẫu đơn/mẫu của Tòa án);

       Giấy chứng nhận kết hôn (Bản gốc hoặc bản sao từ sổ gốc);

       Bản sao có chứng thực những giấy tờ sau: Giấy khai sinh của các con; Giấy chứng minh nhân dân (hoặc giấy tờ tùy thân khác có dán ảnh) của vợ, chồng; Sổ hộ khẩu gia đình của vợ, chồng; Giấy tờ đăng ký tạm trú hoặc xác nhận tạm trú nếu không đăng ký hộ khẩu của vợ, chồng;

       Các giấy tờ về tài sản (nếu yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản); Biên bản hoà giải của UBND phường (nếu có).

Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn



Trình tự, thủ tục giải quyết thuận tình ly hôn

 Thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn bao gồm các bước như sau:

  1. Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình tại Tòa án có thẩm quyền giải quyết yêu cầu thuận tình li hôn
  2. Sau khi nhận đơn khởi kiện ly hôn cùng hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Tòa án kiểm tra đơn, sau đó ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn
  3. Tiến hành nộp tạm ứng án phí ly hôn tại Chi cục Thi hành án dân sự và nộp lại biên lai nộp tiền án phí cho Tòa
  4. Tòa án ra thông báo thụ lý ly hôn thuận tình. Một yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
  5. Xác định hoàn cảnh gia đình, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn và nguyện vọng của vợ, chồng, con
  6. Tòa án tiến hành hòa giải (trong thời hạn 15 ngày làm việc).
  7. Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn (Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành, người có yêu cầu không thay đổi quyết định về việc ly hôn).

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp. Quyết định công nhận đồng thuận ly hôn có hiệu lực pháp luật ngay, các bên không có quyền kháng cáo,Viện Kiểm sát không có quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm (Khoản 1, Điều 213 BLTTDS 2015)

LƯU Ý:

       Nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại TAND cấp huyện/quận nơi cư trú làm việc của vợ hoặc chồng

       Án phí phải nộp tối đa để tòa án giải quyết ly hôn thuận tình là 300.000 nghìn đồng

Có nên thuê luật sư đại diện vụ việc thuận tình ly hôn?

Công ty Luật Long Phan với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình sẽ tư vấn và hỗ trợ quý khách hàng thực hiện các công việc như sau:

       Tư vấn về việc thuận tình ly hôn, giúp quý khách hàng giải đáp thắc mắc pháp lý liên quan đến vấn đề thuận tình ly hôn.

       Soạn thảo đơn thuận tình ly hôn cho khách hàng.

       Đại diện cho quý khách hàng nộp hồ sơ ly hôn thuận tình tại tòa án cấp có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

       Thay mặt quý khách hàng trao đổi với tòa án, hướng dẫn khách hàng đến làm việc với tòa án.

       Cùng khách hàng tham gia các phiên họp hòa giải thuận tình ly hôn.

       Những công việc pháp lý có liên quan khác.

Vai trò của luật sư tư vấn thuận tình ly hôn

Vai trò của luật sư tư vấn thuận tình ly hôn

Trên đây là nội dung tư vấn về căn cứ để Tòa án công nhận đôi bên thuận tình ly hôn. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết hoặc muốn Tư vấn luật hôn nhân gia đình, xin vui lòng liên hệ Luật sư hôn nhân và giađình của chúng tôi thông qua HOTLINE: 1900.6363.87 để được tư vấn. Xin cám ơn.


Thứ Tư, 1 tháng 9, 2021

Thủ tục cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

 Cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú là hai thủ tụcngười nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần thực hiện. Chỉ được cấp cho một số trường hợp mà pháp luật quy định được cấp phép lao động (cấp giấy phép lao động). Dựa trên giấy phép lao động người lao động nước ngoài sẽ được CẤP THẺ TẠM TRÚ. Sau đây là các tư vấn của chúng tôi giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn vấn đề trên.




Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Các trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động

         Người nước ngoài vào thực hiện hợp đồng lao động;

         người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

         Người vào vào thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

         Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

         Người vào Việt Nam chào bán dịch vụ;

         Người nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

         Tình nguyện viên nước ngoài;

         Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

         Người nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

         Người tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

Theo Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP sửa đổi bổ sung năm 2018.


Hồ sơ cấp giấy phép lao động

Quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH và Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP,

1.        Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

2.        Giấy chứng nhận sức khỏe (trong thời hạn 12 tháng)

3.        Lý lịch tư pháp, hoặc phiếu lý lịch được cấp tại Việt Nam (Được cấp không quá 06 tháng)

4.        Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài .

5.        Bản chứng thực hộ chiếu và visa của người nước ngoài.

6.        Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm,…)

7.        Một số giấy tờ khác đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt.

8.        02 ảnh thẻ, kích thước 4x6

9.        Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài.

Lưu ý: Các giấy tờ được cấp ở nước ngoài hoặc được cấp bởi cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam phải được Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

Thẩm quyền cấp giấy phép lao động

         Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại BAN QUẢN LÝ các khu công nghiệp tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp có trụ sở (được ủy quyền theo quy định của pháp luật)

Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH

         Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở thông thường nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).

Điều 12 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP,

         Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ......theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội.

Xin cấp thẻ tạm trú

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú

Người nước ngoài CÓ giấy phép lao động có thời hạn từ 12 tháng trở lên theo quy định đủ điều kiện được cấp thẻ tạm trú.


Thời hạn của thẻ tạm trú tuỳ thuộc vào thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lao động.

Theo quy định của pháp luật về lao động thì thời hạn tối đa cho giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn tối đa 02 năm, chính vì vậy người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 02 năm theo quy định.

Ngoài ra còn có ba trường hợp KHÔNG cần có giấy phép lao động:

         Người nước ngoài là chủ đầu tư công ty, doanh nghiệp.

         Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, con của công dân Việt Nam; chồng là người nước ngoài (vợ) của công dân Việt Nam

         Người nước ngoài là vợ, chồng, con của người nước ngoài được cấp thị thực LV1, LV2, ĐT, NN1,DH,PV1,LĐ.

Theo Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung năm 2019

 

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú

         Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài.

         Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

         Bản sao chứng thực Giấy phép lao động  hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài

         Mẫu NA16 Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA

         Mẫu NA6, Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA

         Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA

         Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

         Hộ chiếu bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);

         Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam. (Nếu có). Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tài liệu này.

         Hai ảnh thẻ 2cmx3cm

Thẩm quyền cấp thẻ tạm trú

Thẩm quyền cấp thẻ tạm trú do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao

Khoản 13 Điều 3 luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung năm 2019

Luật sư tư vấn thủ tục cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

         Tư vấn các trường hợp đủ điều kiện được cấp giấy phép lao động theo pháp luật hiện hành.

         Tư vấn các giấy tờ chứng cứ cần thiết để được cấp phép lao động và giấy tạm trú.

         Trực tiếp soạn hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

         Làm việc với các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép.

         Xác định các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và thời hạn của thẻ tạm trú được cấp.

         Xác định các cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú và giấy phép lao động.

         Thực hiện các thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền.

         Tính toán các loại lệ phí phải đóng.

 

 

Trên đây là các tư vấn của chúng tôi về thủ tục cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài theo pháp luật Việt Nam.

Nếu như có thắc mắc về vấn đề trên hay cần tư vấn giải quyết các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ HOTLINE 1900.63.63.87 để được luật sư lao động hỗ trợ và tư vấn chi tiết.

Xin cảm ơn./.