Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn su-dung

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN ĐỐI VỚI TÀI SẢN THUỘC SỞ HỮU CỦA NGƯỜI KHÁC (PHẦN 3)

3.       Quyền bề mặt 3.1.   Khái niệm       Theo Điều 267 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015), quyền bề mặt là quyền của chủ thể được sử dụng mặt đất, khoảng không trên mặt đất và lòng đất mà quyền sử dụng đất đó thuộc về người khác. Đối tượng của quyền bề mặt có thể là vật cụ thể gắn với đất hoặc là phần không gian, theo đó vật gắn với đất sẽ được tạo lập.         Căn cứ xác lập quyền bề mặt dựa theo quy định của luật, theo thỏa thuận hoặc theo di chúc (Điều 268 BLDS 2015).       Căn cứ Điều 269 BLDS 2015, quyền bề mặt có hiệu lực từ thời điểm chủ thể có quyền sử dụng đất chuyển giao mặt đất, mặt nước, khoảng không gian trên mặt đất, mặt nước và lòng đất cho chủ thể có quyền bề mặt, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác; và có hiệu lực đối với mọi cá nhân, pháp nhân, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.   ...

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỞ HỮU

            Căn cứ Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015), quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật. Đó cũng chính là nội dung quyền sở hữu. 1.       Quyền chiếm hữu 1.1.   Khái niệm            Theo Điều 179 BLDS 2015, chiếm hữu được hiểu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản. Do đó, người chiếm hữu có thể là chủ sở hữu, cũng có thể không phải là chủ sở hữu, ví dụ như người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý.            Các hình thức chiếm hữu bao gồm:             i.   Chiếm hữu ngay tình            Điều 180 BLDS 2015 quy định, chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người...

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ HÌNH THỨC SỞ HỮU

Theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2015 (BLDS 2015), có 03 hình thức sở hữu được quy định tại Mục 2 Chương XIII về Quyền sở hữu, bao gồm: Sở hữu toàn dân, sở hữu riêng và sở hữu chung. 1.       Sở hữu toàn dân 1.1.   Khái niệm       Căn cứ Điều 197 BLDS 2015, những tài sản thuộc sở hữu toàn dân gồm: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác do Nhà nước đầu tư, quản lý. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Điều này thể hiện rõ trong quy định tại Điều 198 BLDS 2015 như sau: "1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đại diện, thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dân. 2. Chính phủ thống nhất quản lý và bảo đảm sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và tiết kiệm tài sản thuộc sở hữu toàn dân."       Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu toàn dân được thực hiện tron...

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN (PHẦN 1)

1.       Khái niệm quyền sở hữu       Bộ luật dân sự đưa ra định nghĩa về quyền sở hữu bằng phương pháp liệt kê. Cụ thể, theo Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015), quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. Bên cạnh quyền sở hữu, bộ luật dân sự còn quy định về quyền khác đối với tài sản. Căn cứ Điều 159 BLDS 2015, quyền khác đối với tài sản không phải là quyền của chủ sở hữu mà là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác, bao gồm các quyền như: quyền đối với bất động sản liền kề, quyền hưởng dụng, quyền bề mặt. 2.       Nguyên tắc xác lập, thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản       Nguyên tắc xác lập, thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản quy định tại Điều 160 BLDS 2015. Theo đó: Quyền sở hữu , quyền khác đối với tài...