Thứ Năm, 8 tháng 7, 2021

Giải quyết tranh chấp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất


Giải quyết tranh chấp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất được rất nhiều người quan tâm bởi đất đai là tài sản có giá trị tương đối lớn. Bài viết này sẽ đưa đến quý bạn đọc nội dung bao quát các vấn đề về GIẢI QUYẾT tranh chấp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất như: đối tượng được hưởng thừa kế, thừa kế theo quy định của pháp luật và giải quyết tranh chấp đất là di sản thừa kế như thế nào?
 

Giải quyết tranh chấp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất

Những người được hưởng thừa kế 

Theo quy định Điều 651 BLDS 2015, người thừa kế theo pháp luật bao gồm:
“Hàng thừa kế thứ nhất gồm vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.”
Đồng thời, Điều 621 BLDS 2015, những người không được quyền hưởng di sản
“Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.”
Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.
 

Những người được hưởng thừa kế

Thừa kế đất theo quy định pháp luật 

Thừa kế theo di chúc 

Phụ thuộc vào nội dung di chúc mà những người có tên được hưởng phần di sản ghi trong đó, tại Điều 613 BLDS 2015 có quy định: “Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.”
Tuy nhiên Điều 644 BLDS 2015 cũng quy định người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc như sau:
“Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:
Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
Con thành niên mà không có khả năng lao động.
Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 620 hoặc họ là những người không có quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật này.”

Thừa kế theo pháp luật 

Căn cứ Điều 651 BLDS 2015, người thừa kế theo pháp luật
Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.
Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
Xem thêm: Di sản dùng vào việc thờ cúng được quy định như thế nào?

Giải quyết tranh chấp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất 

Hòa giải

Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.

Khởi kiện

Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thì được giải quyết như sau:
Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết;
Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
 

Giải quyết tranh chấp di sản thừa kế

Thẩm quyền giải quyết 

Hòa giải tại cấp cơ sở, nếu không thỏa thuận được thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.
Trường hợp khởi kiện thì Tòa án nhân dân giải quyết hoặc Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền tùy trường hợp

Vai trò của Luật sư tại Chuyên tư vấn pháp luật trong giải quyết tranh chấp di sản thừa kế

Lấy chữ “TÍN” làm hàng đầu, đội ngũ Luật sư Long Phan PMT luôn tận tâm, tận tụy trong giải quyết các tranh chấp bảo vệ lợi ích cho khách hàng về tranh chấp di sản thừa kế như sau:
Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến việc chia thừa kế
Đại diện theo ủy quyền làm việc với cơ quan nhà nước tùy tình hình thực tế
Soạn thảo đơn từ theo yêu cầu
Trên đây là bài viết giúp giải quyết tranh chấp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất, nếu có thắc mắc liên quan đến vấn đề chia di sản cần LUẬT SƯ DÂN SỰ, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 1900.63.63.87. Xin cảm ơn!

Thứ Tư, 7 tháng 7, 2021

Dịch vụ Luật sư tư vấn thủ tục hành chính doanh nghiệp

Dịch vụ Luật sư tư vấn thủ tục hành chính doanh nghiệp giúp các doanh nghiệp nắm được quy định của Nhà nước đối với thủ tục hành chính để thực hiện các hoạt động một cách dễ dàng hơn. Bài viết này sẽ đưa ra cách nhìn tổng quát về quy định của pháp luật đối với thủ tục hành chính doanh nghiệp.

 

Dịch vụ Luật sư tư vấn thủ tục hành chính doanh nghiệp

Thủ tục hành chính doanh nghiệp là gì?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 63/2010/NĐ – CP, thủ tục hành chính là trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan Nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức.

Do vậy, có thể hiểu thủ tục hành chính doanh nghiệp là trình tự, cách thức thực hiện hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan Nhà nước, người có thẩm quyền quy định để giải quyết công việc cụ thể liên quan đến doanh nghiệp. Một số công việc cụ thể đó có thể là thành lập doanh nghiệp, thay đổi thông tin doanh nghiệp,…

Nội dung của thủ tục hành chính doanh nghiệp

Cũng giống với thủ tục hành chính nói chung, thủ tục hành chính doanh nghiệp nói riêng chỉ hoàn thành khi đáp ứng đủ các bộ phận tạo thành cơ bản quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ – CP được sửa đổi bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ – CP như sau:

Tên thủ tục hành chính;

Trình tự thực hiện;

Cách thức thực hiện;

Thành phần, số lượng hồ sơ;

Thời hạn giải quyết;

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính;

Trường hợp thủ tục hành chính phải có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí thì mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính; kết quả thực hiện thủ tục hành chính; yêu cầu, điều kiện; phí, lệ phí là bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính.

 

Nội dung thủ tục hành chính doanh nghiệp

>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư thành lập công ty liên doanh

Quy định hồ sơ thủ tục hành chính doanh nghiệp

Hồ sơ để giải quyết thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể về tên, quy cách, số lượng của từng thành phần hồ sơ, số lượng bộ hồ sơ. 

Thành phần hồ sơ, số lượng từng thành phần hồ sơ phải thực sự cần thiết cho việc giải quyết thủ tục hành chính, đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện được pháp luật quy định, bảo đảm mục tiêu quản lý nhà nước.

Thành phần hồ sơ không trùng với thành phần hồ sơ của một thủ tục hành chính khác có kết quả là thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính dự kiến quy định hoặc thành phần hồ sơ là kết quả do chính cơ quan giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý; quy cách của thành phần hồ sơ đa dạng, dễ thực hiện để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.

Quy định trình tự thủ tục hành chính doanh nghiệp

Về trình tự thực hiện

Trình tự thực hiện thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể các bước thực hiện; phân định rõ trách nhiệm và nội dung công việc của cơ quan nhà nước và cá nhân, tổ chức khi tham gia thực hiện. 

Đồng thời, các bước thực hiện phải được sắp xếp theo thứ tự phù hợp về thời gian, quy trình và cấp có thẩm quyền xử lý; áp dụng tối đa cơ chế liên thông.

Về thủ tục thực hiện

Cách thức thực hiện thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể; phù hợp điều kiện của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho cá nhân, tổ chức với chi phí thấp nhất.

Về thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính được quy định rõ ràng, cụ thể; bảo đảm tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với khả năng của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.

Trong trường hợp một thủ tục hành chính do nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì quy định rõ ràng, đầy đủ thời hạn giải quyết của từng cơ quan và thời hạn chuyển giao hồ sơ giữa các cơ quan.

Thẩm quyền giải quyết

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính được quy định phù hợp với thẩm quyền quản lý nhà nước đối với cấp hành chính hoặc địa giới hành chính theo quy định của pháp luật; thuận tiện cho cá nhân, tổ chức tuân thủ thủ tục hành chính trong việc liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết; bảo đảm áp dụng tối đa các giải pháp phân cấp hoặc ủy quyền cho cơ quan hành chính cấp dưới hoặc địa phương giải quyết thủ tục hành chính.

Trong trường hợp một thủ tục hành chính do nhiều cơ quan, nhiều cấp tham gia giải quyết thì quy định rõ ràng, cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, từng cấp, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; áp dụng tối đa cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

 

Quy định trình tự thủ tục hành chính doanh nghiệp

>> Xem thêm: Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH Hai Thành Viên

Vai trò Luật sư tại Chuyên tư vấn pháp luật tư vấn thủ tục hành chính doanh nghiệp?

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, đội ngũ Luật sư Long Phan PMT sẽ tư vấn thủ tục hành chính doanh nghiệp:

Tư vấn thủ tục hành chính trong các công việc cụ thể của doanh nghiệp.

Hỗ trợ làm việc với cơ quan nhà nước

Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan theo nhu cầu của khách hàng

Trên đây là dịch vụ tư vấn thủ tục hành chính doanh nghiệp, nếu Quý khách hàng có thắc mắc liên quan đến thủ tục hành chính cần LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 1900.63.63.87. Xin chân thành cảm ơn!