Chuyển đến nội dung chính

ĐIỀU KIỆN ĐỂ DI CHÚC MIỆNG CÓ HIỆU LỰC

Di chúc là một công cụ pháp lý quan trọng, cho phép cá nhân thể hiện ý chí cuối cùng của mình về việc phân chia tài sản sau khi qua đời. Bên cạnh hình thức di chúc bằng văn bản, pháp luật Việt Nam cũng công nhận di chúc miệng trong một số trường hợp đặc biệt. Tuy nhiên, để di chúc miệng có hiệu lực pháp lý, cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiêm ngặt do luật định. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết những điều kiện cần thiết để đảm bảo tính hợp pháp của di chúc miệng.

Di chúc miệng có hiệu lực khi nào

Các Loại Di Chúc Hợp Pháp Theo Quy Định Pháp Luật

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, có hai loại di chúc được pháp luật Việt Nam công nhận:

1. Di chúc bằng văn bản: Đây là hình thức phổ biến và được khuyến khích sử dụng do tính rõ ràng, minh bạch và dễ chứng minh. Di chúc bằng văn bản có thể được lập dưới các dạng sau:

  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng
  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
  • Di chúc bằng văn bản có công chứng
  • Di chúc bằng văn bản có chứng thực

2. Di chúc miệng: Hình thức này chỉ được áp dụng trong những trường hợp đặc biệt khi người lập di chúc không thể lập di chúc bằng văn bản do hoàn cảnh khách quan.

>>> Xem thêm: Cách Lập Di Chúc Hợp Pháp

Các Điều Kiện Cần Có Để Di Chúc Miệng Có Hiệu Lực

Điều Kiện Người Lập Di Chúc Miệng

Người lập di chúc miệng phải là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cụ thể:

  • Đủ tuổi: Phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, theo quy định tại Điều 625 Bộ luật Dân sự năm 2015. Di chúc miệng do người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi lập sẽ không có hiệu lực pháp lý.
  • Minh mẫn, sáng suốt: Người lập di chúc phải hoàn toàn tỉnh táo, nhận thức rõ ràng về hành vi và hậu quả của việc lập di chúc.
  • Tự nguyện: Việc lập di chúc phải xuất phát từ ý chí tự do của người lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép dưới bất kỳ hình thức nào.

Điều Kiện Về Hoàn Cảnh Lập Di Chúc Miệng

Di chúc miệng chỉ được phép lập trong những trường hợp đặc biệt, khi tính mạng của người lập di chúc bị đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản. Điều này được quy định rõ tại khoản 1 Điều 629 Bộ luật Dân sự năm 2015.

Ví dụ: Người bị tai nạn giao thông nghiêm trọng, người mắc bệnh hiểm nghèo trong giai đoạn cuối…

>>> Xem thêm: Di Chúc Có Hiệu Lực Khi Nào?

Điều Kiện Về Làm Chứng

Di chúc miệng phải có ít nhất hai người làm chứng để đảm bảo tính khách quan và chính xác. Người làm chứng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự: Đủ 18 tuổi trở lên, minh mẫn, sáng suốt và không bị hạn chế về năng lực hành vi dân sự.
  • Không phải là người thừa kế: Người làm chứng không được là người được hưởng lợi từ di chúc, kể cả thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
  • Không có quyền lợi liên quan: Người làm chứng không được có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung của di chúc.

(Căn cứ theo khoản 5 Điều 630 và Điều 632 Bộ luật Dân sự năm 2015)

Điều Kiện Về Thời Hạn Di Chúc Miệng

  • Ghi chép lại di chúc: Ngay sau khi người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng phải ghi chép lại toàn bộ nội dung di chúc và cùng ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản.
  • Công chứng/Chứng thực: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi người lập di chúc thể hiện ý chí cuối cùng, văn bản ghi chép di chúc miệng phải được công chứng hoặc chứng thực chữ ký, điểm chỉ của người làm chứng.

(Căn cứ theo khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự năm 2015)

Điều kiện để di chúc miệng có hiệu lực
Điều kiện để di chúc miệng có hiệu lực

Di Chúc Miệng Có Thể Bị Hủy Bỏ Khi Nào?

Di chúc miệng sẽ mặc nhiên bị hủy bỏ trong trường hợp sau: Sau 03 tháng kể từ thời điểm lập di chúc miệng, nếu người lập di chúc vẫn còn sống, minh mẫn và sáng suốt.

>>> Xem thêm: Di chúc bằng miệng không có hiệu lực khi nào?

Tư Vấn Pháp Lý Liên Quan Lập Di Chúc

Chuyên tư vấn luật cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến di chúc, bao gồm:

  • Tư vấn về quy định pháp luật về thừa kế
  • Hướng dẫn soạn thảo di chúc bằng văn bản
  • Hướng dẫn lập di chúc miệng hợp pháp
  • Tư vấn về điều kiện hiệu lực của di chúc miệng
  • Hướng dẫn thủ tục khai nhận di sản, thỏa thuận phân chia di sản
Dịch vụ pháp lý chuyên sâu về di chúc
Dịch vụ pháp lý chuyên sâu về di chúc

Di chúc miệng là một giải pháp pháp lý hữu ích trong những trường hợp đặc biệt, cho phép cá nhân bảo vệ quyền lợi của mình và người thân. Tuy nhiên, để di chúc miệng có hiệu lực pháp lý, cần tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện mà pháp luật quy định. Chuyên tư vấn luật, với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu rộng về luật thừa kế, sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc lập di chúc và giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan. Chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp bạn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí về di chúc và thừa kế!

>>> Xem thêm: Di chúc viết tay không công chứng có hiệu lực không?

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Nguyễn Hồng Nhung

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp ...