Chuyển đến nội dung chính

DI CHÚC VIẾT TAY KHÔNG CÔNG CHỨNG CÓ HIỆU LỰC KHÔNG

Di chúc là một văn bản pháp lý quan trọng, thể hiện ý chí cuối cùng của một người về việc phân chia tài sản sau khi qua đời. Mặc dù pháp luật khuyến khích việc công chứng di chúc, trong nhiều trường hợp, di chúc viết tay không công chứng vẫn có giá trị pháp lý. Bài viết này sẽ làm rõ những quy định của pháp luật về di chúc viết tay, hướng dẫn cách lập di chúc hợp pháp và cung cấp những tư vấn cần thiết để bảo vệ quyền lợi của bạn.

Mẫu di chúc viết tay không cần công chứng

Di chúc là gì? Tại sao cần lập di chúc?

Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân về việc định đoạt tài sản của mình sau khi chết (Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015). Lập di chúc là một việc làm cần thiết bởi những lý do sau:

  • Bảo vệ quyền tự định đoạt: Bạn có quyền quyết định tài sản của mình sẽ được phân chia như thế nào sau khi qua đời.
  • Tránh tranh chấp: Di chúc rõ ràng giúp ngăn ngừa những tranh chấp có thể phát sinh giữa những người thừa kế.
  • Thể hiện tình cảm, trách nhiệm: Di chúc là cách để bạn thể hiện tình cảm và trách nhiệm với những người thân yêu.

Di chúc viết tay không công chứng có hiệu lực không?

Theo Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015, di chúc viết tay không công chứng vẫn có hiệu lực pháp lý nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt: Không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.
  • Nội dung hợp pháp: Không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Hình thức đúng quy định: Tuân thủ các quy định về hình thức di chúc tại Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015.

Mẫu di chúc viết tay không cần công chứng hợp pháp

Mẫu di chúc

Pháp luật không quy định mẫu di chúc cố định. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo một số mẫu di chúc viết tay dưới đây:

  • Mẫu di chúc viết tay không cần công chứng và người làm chứng: Tải mẫu
  • Mẫu di chúc viết tay không cần công chứng, có người làm chứng: Tải mẫu

Hướng dẫn viết

Khi lập di chúc viết tay, cần lưu ý những điểm sau:

  • Thông tin cơ bản: Ghi rõ ngày, tháng, năm lập di chúc; họ, tên, nơi cư trú của người lập di chúc; họ, tên người/tổ chức được hưởng di sản; di sản để lại và nơi có di sản.
  • Trình bày rõ ràng: Không viết tắt, không dùng ký hiệu.
  • Đánh số trang: Nếu di chúc gồm nhiều trang, phải đánh số thứ tự từng trang.
  • Ký tên hoặc điểm chỉ: Mỗi trang phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
  • Xử lý tẩy xóa: Nếu có tẩy xóa, sửa chữa, người lập di chúc hoặc người làm chứng phải ký tên bên cạnh.
Hướng dẫn viết di chúc
Hướng dẫn viết di chúc
>> Xem thêm: Cách Lập di chúc hợp pháp

Lưu ý quan trọng về di chúc viết tay

  • Người làm chứng: Người làm chứng phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không được hưởng di sản theo di chúc.
  • Bảo quản di chúc: Cần bảo quản di chúc cẩn thận, tránh thất lạc, hư hỏng. Bạn có thể gửi di chúc cho người tin cậy hoặc cơ quan có thẩm quyền.
  • Sửa đổi di chúc: Bạn có quyền sửa đổi, bổ sung di chúc bằng cách lập văn bản mới.

Dịch vụ tư vấn lập di chúc theo quy định pháp luật

Để đảm bảo di chúc của bạn hợp pháp và tránh những tranh chấp sau này, bạn nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý từ các luật sư chuyên về thừa kế.

Chuyên tư vấn luật cung cấp các dịch vụ:

  • Tư vấn về điều kiện, hình thức di chúc.
  • Giải đáp thắc mắc về thừa kế.
  • Tư vấn về di chúc vô hiệu.
  • Soạn thảo di chúc.
  • Kiểm tra, rà soát nội dung di chúc.
  • Đánh giá tính hợp pháp.
  • Tư vấn, giải quyết tranh chấp.
  • Đại diện, bảo vệ quyền lợi.
Tư vấn pháp lý về lập di chúc hợp pháp
Tư vấn pháp lý về lập di chúc hợp pháp

Di chúc viết tay không công chứng là một hình thức di chúc được pháp luật công nhận. Tuy nhiên, việc lập di chúc cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định để đảm bảo tính hiệu lực. Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý là cách tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của bạn và những người thân yêu. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Chuyên tư vấn luật qua hotline 1900636387 để được tư vấn chi tiết.

>> Xem thêm:  Điều kiện để di chúc để lại bằng viết tay có hiệu lực 

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Nguyễn Hồng Nhung

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp ...