Chuyển đến nội dung chính

THỜI HẠN XÉT XỬ PHÚC THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ

Thời hạn xét xử phúc thẩm trong các vụ án hình sự được quy định chặt chẽ trong Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 (BLTTHS). Tòa án cấp phúc thẩm cần tuân thủ các khung thời gian nhất định từ khi nhận hồ sơ đến khi mở phiên tòa và tuyên án. Quy trình này được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn có thời hạn riêng, phù hợp với thẩm quyền của từng cấp tòa án và tính chất vụ án. Bài viết dưới đây của Luật Long Phan PMT sẽ làm rõ các quy định pháp luật liên quan đến thời hạn xét xử phúc thẩm vụ án hình sự.

 

Thời hạn xét xử phúc thẩm vụ án hình sự
Thời hạn xét xử phúc thẩm vụ án hình sự

Thời hạn xét xử phúc thẩm và vai trò pháp lý

Thời hạn xét xử phúc thẩm là một trong những quy định quan trọng nhằm bảo đảm quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia tố tụng, đồng thời thể hiện tính nghiêm minh và kịp thời của pháp luật. Việc tuân thủ đúng mốc thời gian không chỉ giúp giải quyết vụ án nhanh chóng mà còn tránh tình trạng kéo dài không cần thiết, ảnh hưởng đến đời sống và tâm lý của bị cáo, bị hại và các bên liên quan.

Quy trình xét xử phúc thẩm được chia thành ba giai đoạn chính:

  • Chuẩn bị xét xử.
  • Mở phiên tòa sau khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
  • Nghị án và tuyên án.

Việc nắm rõ từng mốc thời gian là cần thiết để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của tất cả các bên.

Giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm

Giai đoạn chuẩn bị xét xử là bước khởi đầu, mang tính quyết định cho toàn bộ quá trình phúc thẩm. Khoản 1 Điều 346 BLTTHS 2015 quy định chi tiết về thời hạn chuẩn bị xét xử, phân chia theo thẩm quyền của từng tòa án.

  • Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu: Phiên tòa phúc thẩm phải được mở trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Tòa án nhân dân cấp phúc thẩm và Tòa án quân sự trung ương: Thời hạn kéo dài hơn, là 90 ngày, do tính chất phức tạp của các vụ án.

Trong quá trình chuẩn bị, Thẩm phán chủ tọa phải quyết định hướng xử lý vụ án:

  • Cấp tỉnh/quân khu: 45 ngày kể từ khi thụ lý hồ sơ.
  • Cấp phúc thẩm/trung ương: 75 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

Thẩm phán có thể ra quyết định đưa vụ án ra xét xử hoặc đình chỉ phúc thẩm tùy theo tình hình hồ sơ.

Thời hạn mở phiên tòa phúc thẩm

Sau khi Thẩm phán chủ tọa ban hành quyết định đưa vụ án ra xét xử, phiên tòa phúc thẩm phải được mở trong 15 ngày kể từ ngày có quyết định (khoản 3 Điều 346 BLTTHS 2015).

Để bảo đảm quyền lợi của các bên:

  • Thời gian thông báo: Ít nhất 10 ngày trước khi phiên tòa diễn ra.
  • Đối tượng nhận thông báo: Viện kiểm sát cùng cấp, luật sư bào chữa, bị hại, đương sự, người kháng cáo, và các bên liên quan khác.

Việc thông báo sớm giúp các bên chuẩn bị chứng cứ, tài liệu và tâm lý một cách đầy đủ. Phiên tòa có thể bị hoãn vì lý do chính đáng, nhưng thời hạn xét xử tổng thể vẫn phải tuân thủ nghiêm ngặt.

Nghị án và tuyên án

Giai đoạn cuối cùng quyết định kết quả phúc thẩm, gồm nghị án và tuyên án.

Theo Điều 326 BLTTHS 2015:

  • Hội đồng xét xử phải đánh giá toàn diện hồ sơ, chứng cứ và kết quả tranh tụng.
  • Vụ án đơn giản: Có thể nghị án và tuyên án ngay sau phiên tòa.
  • Vụ án phức tạp: Thời gian nghị án tối đa 7 ngày kể từ khi kết thúc tranh luận.

Bản án được công bố theo Điều 327 BLTTHS 2015. Chủ tọa hoặc một thành viên Hội đồng xét xử sẽ đọc toàn văn bản án. Nếu xử kín, chỉ công bố phần quyết định. Tòa án cũng có thể giải thích về quyền kháng cáo và chấp hành bản án.

Gia hạn trong giai đoạn xét xử phúc thẩm
Gia hạn trong giai đoạn xét xử phúc thẩm

Không có cơ chế gia hạn thời hạn phúc thẩm

BLTTHS 2015 không cho phép gia hạn thời hạn xét xử phúc thẩm, khác với Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nơi Chánh án tòa án cấp phúc thẩm có thể kéo dài tối đa 1 tháng trong các vụ án phức tạp hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.

Sự khắt khe này phản ánh tính cấp thiết của tố tụng hình sự, nhằm bảo vệ quyền con người và đảm bảo trật tự xã hội. Do đó, các tòa án cần tổ chức, phân bổ nguồn lực hợp lý để hoàn tất xét xử đúng thời hạn.

Dịch vụ luật sư tham gia phúc thẩm

Chuyên tư vấn luật cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý toàn diện trong quá trình xét xử phúc thẩm:

  • Soạn thảo đơn kháng cáo và các văn bản tố tụng.
  • Luật sư bào chữa, bảo vệ quyền lợi thân chủ tại tòa.
  • Hỗ trợ thủ tục sau khi bản án phúc thẩm có hiệu lực.
  • Tư vấn quy trình tố tụng, quyền và nghĩa vụ của các bên.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn 60 và 90 ngày tính từ khi nào?

Tính từ ngày tòa phúc thẩm nhận hồ sơ từ tòa sơ thẩm, không phải ngày nộp đơn kháng cáo.

Có khác nhau giữa các loại tội danh không?

Thời hạn áp dụng thống nhất cho mọi loại tội danh.

Khác biệt giữa kháng cáo của bị cáo và kháng nghị của Viện kiểm sát?

Thời hạn xét xử phúc thẩm vẫn áp dụng đồng nhất.

Bản án phúc thẩm có hiệu lực từ khi nào?

Có hiệu lực ngay khi tuyên án, theo khoản 2 Điều 355 BLTTHS 2015.

Thời hạn xét xử phúc thẩm vụ án hình sự được quy định nghiêm ngặt nhằm đảm bảo quyền được xét xử kịp thời của công dân. Nắm vững các mốc thời gian giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên tham gia tố tụng.

Dịch vụ luật sư hình sự
Dịch vụ luật sư hình sự

Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp Quý khách giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí về thời hạn xét xử phúc thẩm và các vấn đề pháp lý khác từ luật sư hình sự của chúng tôi.

Nguồn: Thời hạn xét xử phúc thẩm vụ án hình sự [CẬP NHẬT 2025]

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

THỦ TỤC XIN XÓA QUY HOẠCH TREO MỚI NHẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Việc đất nằm trong quy hoạch treo trong thời gian dài đã và đang gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng, hạn chế các quyền hợp pháp của người sử dụng đất như chuyển nhượng, thế chấp, xây dựng… khiến đời sống kinh tế - xã hội của người dân bị ảnh hưởng không nhỏ. Trong bối cảnh này, thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo trở thành nhu cầu cấp thiết và chính đáng của nhiều hộ gia đình, cá nhân. Để giúp người dân hiểu rõ và thực hiện đúng trình tự pháp lý, bài viết sau sẽ cung cấp thông tin toàn diện về căn cứ pháp luật, điều kiện, quy trình, hồ sơ và các vấn đề liên quan đến thủ tục xóa quy hoạch treo theo quy định mới nhất tại Luật Đất đai năm 2024.   Thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo  Quy hoạch treo là gì và hậu quả của việc “treo” lâu dài Quy hoạch treo là hiện tượng một khu vực đất đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất, dự kiến thực hiện dự án nhưng trong nhiều năm không được triển khai trên thực tế, dẫn đến việc đất rơi vào tình trạng “chờ đợi”, không được sử dụng đúng mục...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...