Chuyển đến nội dung chính

ÁN PHÍ TRANH CHẤP LAO ĐỘNG

 Trong bất kỳ vụ kiện tranh chấp lao động nào, bên cạnh việc thu thập chứng cứ, bảo vệ quyền lợi, đương sự còn phải quan tâm đến vấn đề án phí. Án phí là khoản tiền mà đương sự phải nộp cho Tòa án khi vụ án được giải quyết, bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm. Vậy ai sẽ là người có nghĩa vụ đóng những khoản phí này? Hãy cùng tìm hiểu về án phí tranh chấp lao động trong bài viết sau.

Án phí tranh chấp lao động

Ai Có Nghĩa Vụ Đóng Án Phí Tranh Chấp Lao Động?

Theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, nghĩa vụ đóng án phí sơ thẩm được xác định như sau:

  • Nguyên tắc chung: Đương sự có yêu cầu không được Tòa án chấp nhận sẽ phải chịu án phí sơ thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí.
  • Trường hợp hòa giải thành: Nếu các bên hòa giải thành công trước khi phiên tòa diễn ra, mỗi bên chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm.
  • Trường hợp có đương sự được miễn: Nếu một đương sự được miễn án phí sơ thẩm, đương sự còn lại vẫn phải nộp án phí mà mình phải chịu.

Đối với án phí phúc thẩm, Điều 148 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và Điều 29 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định như sau:

  • Giữ nguyên bản án sơ thẩm: Đương sự kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm, trừ trường hợp được miễn.
  • Sửa bản án sơ thẩm: Đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm. Tòa án cấp phúc thẩm sẽ xác định lại nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm.
  • Hủy bản án sơ thẩm: Đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm. Nghĩa vụ chịu án phí sẽ được xác định lại khi giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm.

Mức Án Phí Và Cách Tính Án Phí Tranh Chấp Lao Động

Tranh Chấp Lao Động Không Có Giá Ngạch

  • Áp dụng cho các tranh chấp mà yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền cụ thể hoặc không thể xác định được giá trị bằng tiền.
  • Mức án phí: 300.000 đồng.

Tranh Chấp Lao Động Có Giá Ngạch

  • Áp dụng cho các tranh chấp mà yêu cầu của đương sự là một khoản tiền cụ thể.
  • Mức án phí được tính dựa trên giá trị của yêu cầu khởi kiện:
    • Từ 6 triệu đồng trở xuống: 300.000 đồng.
    • Trên 6 triệu đến 400 triệu đồng: 3% giá trị tranh chấp, nhưng tối thiểu là 300.000 đồng.
    • Trên 400 triệu đến 2 tỷ đồng: 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị vượt quá 400 triệu đồng.
    • Trên 2 tỷ đồng: 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị vượt quá 2 tỷ đồng.
Án phí tranh chấp lao động được tính như thế nào
Án phí tranh chấp lao động được tính như thế nào

Các Trường Hợp Được Miễn Án Phí Trong Tranh Chấp Lao Động

Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, những đối tượng sau đây được miễn án phí khi khởi kiện tranh chấp lao động:

  • Người lao động khởi kiện đòi các khoản sau:
    • Tiền lương.
    • Trợ cấp mất việc làm.
    • Trợ cấp thôi việc.
    • Bảo hiểm xã hội.
    • Tiền bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
    • Bồi thường thiệt hại do bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
  • Người yêu cầu bồi thường về:
    • Tính mạng.
    • Sức khỏe.
    • Danh dự, nhân phẩm, uy tín.
  • Các đối tượng được ưu tiên:
    • Trẻ em.
    • Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
    • Người cao tuổi.
    • Người khuyết tật.
    • Người có công với cách mạng.
    • Đồng bào dân tộc thiểu số ở xã đặc biệt khó khăn.
    • Thân nhân liệt sĩ.

Lưu ý: Để được miễn án phí, người lao động cần có đơn đề nghị miễn án phí gửi đến Tòa án.

Dịch Vụ Tư Vấn Án Phí Trong Tranh Chấp Lao Động

Việc tìm hiểu về án phí và cách tính án phí trong tranh chấp lao động là rất cần thiết để người lao động và người sử dụng lao động nắm rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình, tránh những vướng mắc không đáng có trong quá trình giải quyết tranh chấp.

Nếu bạn cần tư vấn chi tiết về án phí tranh chấp lao động, hãy liên hệ với các luật sư chuyên về lao động để được hỗ trợ:

  • Tư vấn về quyền lợi của người lao động và người sử dụng lao động.
  • Tư vấn về các trường hợp được miễn án phí.
  • Tư vấn về cách tính án phí.
  • Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, thủ tục khởi kiện.
  • Đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng.
  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bạn trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp.
Tư Vấn Án Phí Trong Tranh Chấp Lao Động
Tư Vấn Án Phí Trong Tranh Chấp Lao Động

Án phí là một yếu tố quan trọng trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp Quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến án phí tranh chấp lao động một cách thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí!

>>> Xem thêm: Tư Vấn Chuẩn Bị Hồ Sơ Chi Tiết Khởi Kiện Tranh Chấp Lao Động

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Nguyễn Hồng Nhung

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...