Chuyển đến nội dung chính

THỦ TỤC LY HÔN KHI KHÔNG CÒN BẢN CHÍNH GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT HÔN NĂM 2025

Việc ly hôn trong khi đã làm mất Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đang là chủ đề được nhiều người quan tâm, bởi pháp luật yêu cầu nộp bản chính giấy này khi giải quyết ly hôn. Tuy nhiên trong thực tế, tình trạng thất lạc giấy tờ khá phổ biến, dẫn đến băn khoăn liệu có thể ly hôn mà không có bản gốc hay không. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các quy định pháp lý, hướng dẫn trình tự xin trích lục cũng như thủ tục ly hôn trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

 

Thủ tục ly hôn khi mất giấy đăng ký kết hôn
Thủ tục ly hôn khi mất giấy đăng ký kết hôn

Xin trích lục giấy đăng ký kết hôn trước khi nộp hồ sơ ly hôn

Theo Điều 63 Luật Hộ tịch 2014, cá nhân có thể yêu cầu cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục sự kiện hộ tịch đã đăng ký, không phụ thuộc vào nơi cư trú. Cơ quan này bao gồm cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và các cơ quan được giao thẩm quyền khác (khoản 5 Điều 4 Luật Hộ tịch).

Như vậy, nếu Giấy chứng nhận kết hôn bị mất, người yêu cầu hoàn toàn có thể xin trích lục bản sao để sử dụng trong hồ sơ ly hôn.

Đối với ly hôn thuận tình, khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 07/2025/NĐ-CP) quy định phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Trong trường hợp chỉ có bản trích lục, đương sự phải nộp kèm đơn giải trình theo mẫu 23-DS ban hành kèm Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.

Để thủ tục diễn ra suôn sẻ, bước đầu tiên cần thực hiện là yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết.

Người yêu cầu chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm:

  • Tờ khai đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu hiện hành.
  • Giấy tờ tùy thân: xuất trình bản chính CCCD/CMND hoặc hộ chiếu.
  • Sổ hộ khẩu hoặc thông tin cư trú: bản giấy hoặc dữ liệu điện tử.
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp thay), phải được lập hợp lệ theo quy định pháp luật.

Thủ tục được thực hiện tại UBND xã/phường nơi đã đăng ký kết hôn trước đây, gồm các bước:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Cán bộ hộ tịch kiểm tra thành phần hồ sơ:

  • Nếu hợp lệ: tiếp nhận và thông báo thời gian trả kết quả.
  • Nếu chưa hợp lệ: hướng dẫn bổ sung. Trường hợp không bổ sung theo quy định, hồ sơ có thể bị từ chối bằng văn bản.

Bước 3: Cấp trích lục

Cơ quan hộ tịch tra cứu dữ liệu, lập bản sao trích lục và trình lãnh đạo UBND ký.

Bước 4: Nhận kết quả

Người yêu cầu mang giấy hẹn và giấy tờ tùy thân đến nhận trích lục kết hôn.

Lệ phí cấp bản sao trích lục

Theo Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 và Thông tư 281/2016/TT-BTC:

  • Lệ phí: 8.000 đồng/bản.
  • Được miễn phí đối với:
    • Người có công với cách mạng
    • Hộ nghèo
    • Người khuyết tật

Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 64 và khoản 3 Điều 5 Luật Hộ tịch 2014.

Quy trình ly hôn khi đã có bản sao trích lục kết hôn

Khi đã có trích lục, việc giải quyết ly hôn được thực hiện như thủ tục thông thường. Tùy vào việc hai vợ chồng có thống nhất hay không, thủ tục được chia thành hai trường hợp: thuận tình và đơn phương.

Ly hôn thuận tình – khi cả hai vợ chồng cùng đồng ý

Hồ sơ gồm:

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (mẫu 01-VDS).
  • Bản sao trích lục Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Bản sao chứng thực giấy khai sinh con.
  • CMND/CCCD/hộ chiếu của vợ chồng.
  • Hồ sơ về tài sản chung (nếu có yêu cầu phân chia).
  • Tài liệu thể hiện sự tự nguyện và thỏa thuận hợp pháp.

Trình tự giải quyết:

  • Nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân quận/huyện nơi một trong hai bên cư trú.
  • Tòa án xem xét hồ sơ trong 03 ngày, yêu cầu bổ sung nếu cần.
  • Nộp lệ phí trong 05 ngày kể từ thông báo.
  • Tòa án tiến hành hòa giải trong thời hạn 01 tháng.
  • Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn – có hiệu lực ngay.

Ly hôn đơn phương – khi chỉ một bên yêu cầu

Hồ sơ khởi kiện gồm:

  • Đơn khởi kiện ly hôn mẫu 23-DS.
  • Trích lục kết hôn.
  • Giấy khai sinh con (nếu có).
  • CMND/CCCD/hộ chiếu của hai bên.
  • Giấy tờ về địa chỉ cư trú của bị đơn.
  • Chứng cứ chứng minh lý do ly hôn.
  • Các tài liệu liên quan đến tài sản và nợ chung.

Trình tự giải quyết:

  • Nộp đơn tại Tòa án nơi bị đơn cư trú.
  • Tòa án thông báo nộp tạm ứng án phí trong 05 ngày.
  • Thụ lý vụ án khi có biên lai án phí.
  • Tiến hành hòa giải theo Điều 54 Luật HNGĐ 2014.
  • Xét xử sơ thẩm nếu hòa giải không thành.
  • Kháng cáo trong 15 ngày nếu có yêu cầu.

Các vấn đề Tòa án xem xét khi giải quyết ly hôn

Quan hệ hôn nhân

Tòa án căn cứ Điều 56 Luật HNGĐ 2014 để quyết định cho ly hôn nếu:

  • Hòa giải không thành
  • Hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ vợ chồng
  • Mục đích hôn nhân không đạt được

Quyền nuôi con và cấp dưỡng

Theo Điều 81–83 Luật HNGĐ 2014:

  • Hai bên có quyền thỏa thuận người nuôi con.
  • Con từ 7 tuổi trở lên sẽ được hỏi ý kiến.
  • Con dưới 36 tháng tuổi được ưu tiên giao cho mẹ.
  • Người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom.

Phân chia tài sản và giải quyết nợ chung

  • Tài sản chung được chia đôi nhưng xét đến công sức, lỗi của mỗi bên.
  • Tài sản riêng thuộc người sở hữu, trừ khi đã nhập vào tài sản chung.
  • Nợ chung phải được thanh toán theo thỏa thuận hoặc theo phán quyết Tòa.
Hồ sơ ly hôn cần chuẩn bị
Hồ sơ ly hôn cần chuẩn bị 

Giải đáp các câu hỏi thường gặp

Nếu một bên cố tình giấu hoặc hủy Giấy chứng nhận kết hôn?

Người còn lại vẫn có quyền xin trích lục và yêu cầu ly hôn. Hành vi này có thể được xem là vi phạm nghĩa vụ vợ chồng.

Một bên ở nước ngoài thì làm thủ tục thế nào?

Có thể ly hôn thuận tình hoặc đơn phương. Người ở nước ngoài cần hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ gửi về Việt Nam.

Trích lục kết hôn có thời hạn không?

Không. Bản sao trích lục hộ tịch có giá trị sử dụng lâu dài.

Án phí ly hôn được tính ra sao?

Theo Nghị quyết 326/2016:

  • Thuận tình: 300.000 đồng.
  • Đơn phương:
    • Không tranh chấp tài sản: 300.000 đồng
    • Có tranh chấp: án phí theo giá trị tài sản

Thời gian giải quyết vụ ly hôn mất bao lâu?

  • Xin trích lục: 1–3 ngày
  • Thuận tình: 2–3 tháng
  • Đơn phương: 4–6 tháng (có thể lâu hơn nếu phức tạp)

Có thể nộp đơn trước rồi bổ sung trích lục không?

Không nên. Nếu không bổ sung đúng hạn, Tòa trả lại hồ sơ.

Sổ hộ tịch gốc bị mất thì xử lý ra sao?

Có thể đăng ký lại kết hôn theo Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Sự khác nhau giữa trích lục và bản sao chứng thực?

  • Trích lục: do cơ quan hộ tịch cấp; dùng được khi bản gốc mất.
  • Bản sao chứng thực: chỉ được thực hiện khi có bản chính để đối chiếu.

Sau ly hôn có thể yêu cầu thay đổi người nuôi con không?

Được. Khi có căn cứ hợp lý, Tòa án sẽ xem xét thay đổi theo Điều 84 Luật HNGĐ 2014.

Dịch vụ luật sư hỗ trợ ly hôn khi mất Giấy chứng nhận kết hôn

Luật sư chuyên hôn nhân gia đình có thể hỗ trợ:

  • Tư vấn quy định pháp luật về ly hôn.
  • Hướng dẫn giải quyết tranh chấp tài sản, quyền nuôi con.
  • Tư vấn và soạn hồ sơ xin trích lục kết hôn.
  • Soạn trọn bộ hồ sơ ly hôn.
  • Đại diện làm việc với Tòa án, rút ngắn thời gian xử lý.
  • Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng trong suốt quá trình tố tụng.

Luật sư tư vấn ly hôn nhanh chóng
Luật sư tư vấn ly hôn nhanh chóng

Trong trường hợp mất Giấy chứng nhận kết hôn, vợ chồng hoàn toàn có thể xin cấp bản sao trích lục hoặc đăng ký lại để tiến hành thủ tục ly hôn theo quy định. Việc nắm rõ quy trình xin trích lục cũng như các bước nộp hồ sơ ly hôn sẽ giúp quá trình giải quyết diễn ra nhanh chóng và đúng pháp luật. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, hỗ trợ Quý khách hàng xử lý các vấn đề pháp lý liên quan một cách thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí.

Nguồn: Ly hôn khi mất giấy đăng ký kết hôn: Thủ tục năm 2025

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

THỦ TỤC XIN XÓA QUY HOẠCH TREO MỚI NHẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Việc đất nằm trong quy hoạch treo trong thời gian dài đã và đang gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng, hạn chế các quyền hợp pháp của người sử dụng đất như chuyển nhượng, thế chấp, xây dựng… khiến đời sống kinh tế - xã hội của người dân bị ảnh hưởng không nhỏ. Trong bối cảnh này, thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo trở thành nhu cầu cấp thiết và chính đáng của nhiều hộ gia đình, cá nhân. Để giúp người dân hiểu rõ và thực hiện đúng trình tự pháp lý, bài viết sau sẽ cung cấp thông tin toàn diện về căn cứ pháp luật, điều kiện, quy trình, hồ sơ và các vấn đề liên quan đến thủ tục xóa quy hoạch treo theo quy định mới nhất tại Luật Đất đai năm 2024.   Thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo  Quy hoạch treo là gì và hậu quả của việc “treo” lâu dài Quy hoạch treo là hiện tượng một khu vực đất đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất, dự kiến thực hiện dự án nhưng trong nhiều năm không được triển khai trên thực tế, dẫn đến việc đất rơi vào tình trạng “chờ đợi”, không được sử dụng đúng mục...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...