Chuyển đến nội dung chính

CẨM NANG VỀ XỬ LÝ KỶ LUẬT SA THẢI NGƯỜI LAO ĐỘNG

Việc sa thải người lao động là một quyết định hệ trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và uy tín của cả doanh nghiệp lẫn người lao động. Để đảm bảo quy trình này diễn ra đúng pháp luật, tránh những tranh chấp và rủi ro pháp lý không đáng có, doanh nghiệp cần nắm vững các quy định, thủ tục và những lưu ý quan trọng. Bài viết này sẽ cung cấp một cẩm nang chi tiết về xử lý kỷ luật sa thải, cùng những lời khuyên hữu ích từ các chuyên gia pháp lý.

Xử lý kỷ luật sa thải người lao động

Xử lý kỷ luật sa thải người lao động

Các Lý Do Được Xử Lý Kỷ Luật Sa Thải Người Lao Động

Kỷ luật lao động là biện pháp được áp dụng khi người lao động vi phạm nội quy, quy chế của doanh nghiệp hoặc các quy định của pháp luật. Trong bốn hình thức kỷ luật lao động được pháp luật Việt Nam công nhận (khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương, cách chức và sa thải), sa thải là hình thức nặng nhất, chỉ được áp dụng trong những trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, cụ thể:

  • Theo Điều 125 Bộ luật Lao động 2019:

-      Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô tài sản của doanh nghiệp.

-      Người lao động đánh bạc, sử dụng ma túy tại nơi làm việc.

-      Người lao động cố ý gây thương tích cho đồng nghiệp, gây rối trật tự an ninh tại công ty.

-      Người lao động tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của doanh nghiệp.

-      Người lao động xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp.

-      Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp.

-      Người lao động có hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

-      Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật.

-      Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.

  • Theo Nội quy lao động: Ngoài các trường hợp trên, nội quy lao động của doanh nghiệp có thể quy định thêm các trường hợp sa thải khác, với điều kiện nội quy lao động phải hợp pháp, được xây dựng và ban hành theo đúng quy định của pháp luật.

 Quy Trình Xử Lý Kỷ Luật Sa Thải Người Lao Động Đúng Luật

Để đảm bảo tính khách quan, công bằng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các bước sau đây trong quy trình xử lý kỷ luật sa thải người lao động:

Bước 1: Xác nhận hành vi vi phạm của người lao động

  • Khi phát hiện hành vi vi phạm, doanh nghiệp cần tiến hành lập biên bản vi phạm, ghi nhận chi tiết sự việc, thời gian, địa điểm, nhân chứng (nếu có) và các bằng chứng liên quan.
  • Biên bản vi phạm cần được người lao động vi phạm và đại diện doanh nghiệp ký xác nhận.
  • Đồng thời, doanh nghiệp cần thông báo về việc vi phạm đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên (nếu có) và người đại diện theo pháp luật của người lao động (nếu người lao động chưa đủ 18 tuổi).
  • Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra, doanh nghiệp cần thu thập đầy đủ chứng cứ để chứng minh lỗi của người lao động.

Bước 2: Tổ chức họp xử lý kỷ luật lao động

  • Thông báo: Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành họp, doanh nghiệp phải gửi thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian, địa điểm họp, họ tên người bị xử lý kỷ luật, hành vi vi phạm đến các thành phần sau:

-      Người lao động bị xử lý kỷ luật.

-      Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên.

-      Luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động để bào chữa (nếu có).

-      Người đại diện theo pháp luật của người lao động dưới 18 tuổi.

  • Xác nhận tham dự: Doanh nghiệp cần đảm bảo những người được mời nhận được thông báo và xác nhận tham dự cuộc họp. Nếu người lao động vắng mặt không có lý do chính đáng sau 3 lần mời họp hợp lệ, doanh nghiệp có quyền tiến hành họp xử lý kỷ luật vắng mặt người lao động.
  • Tiến hành họp: Cuộc họp xử lý kỷ luật lao động cần được tiến hành đúng thời gian, địa điểm đã thông báo.
  • Lập biên bản: Nội dung cuộc họp cần được ghi chép đầy đủ và lập thành biên bản, có chữ ký của tất cả những người tham dự.

Bước 3: Ban hành quyết định xử lý kỷ luật

  • Sau khi kết thúc cuộc họp xử lý kỷ luật, trong thời hạn quy định, doanh nghiệp phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật sa thải.
  • Người có thẩm quyền ký quyết định xử lý kỷ luật sa thải là người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật và nội quy lao động của doanh nghiệp.
  • Quyết định xử lý kỷ luật sa thải cần ghi rõ lý do sa thải, căn cứ pháp lý, thời điểm quyết định có hiệu lực và các thông tin liên quan khác.

Bước 4: Thông báo quyết định kỷ luật

  • Doanh nghiệp phải gửi quyết định xử lý kỷ luật sa thải đến người lao động và các bên liên quan đã tham gia cuộc họp xử lý kỷ luật.
  • Người lao động có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện ra tòa án nếu cho rằng quyết định kỷ luật sa thải là không đúng quy định của pháp luật.

Lưu ý: Toàn bộ quy trình kỷ luật sa thải người lao động phải được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

 

Thủ tục sa thải người lao động
Thủ tục sa thải người lao động

Trách Nhiệm Của Người Sử Dụng Lao Động Khi Sa Thải Người Lao Động

Khi sa thải người lao động, doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:

  • Thanh toán đầy đủ các khoản tiền:

-      Tiền lương đến thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

-      Các khoản phụ cấp, trợ cấp (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

-      Tiền bồi thường sa thải (nếu có) theo quy định của pháp luật.

  • Hoàn tất thủ tục bảo hiểm xã hội:

-      Đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ cho người lao động đến thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

-      Chốt sổ bảo hiểm xã hội và trả sổ cho người lao động.

  • Bàn giao tài sản: Yêu cầu người lao động bàn giao lại các tài sản của công ty (nếu có) như máy tính, điện thoại, tài liệu,...
  • Thực hiện các thủ tục khác:

-      Cập nhật danh sách người lao động.

-      Thông báo với cơ quan quản lý lao động (nếu có yêu cầu).

 >>> Xem thêm: Trình Tự Xử Lý Kỷ Luật Lao Động

Luật Sư Tư Vấn Xử Lý Kỷ Luật Lao Động Cho Doanh Nghiệp

Để đảm bảo quy trình xử lý kỷ luật sa thải diễn ra đúng pháp luật, tránh những tranh chấp lao động không đáng có, doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến tư vấn từ các luật sư chuyên về lao động. Các luật sư sẽ hỗ trợ doanh nghiệp:

  • Tư vấn về các trường hợp được xử lý kỷ luật sa thải theo quy định của pháp luật.
  • Tư vấn chi tiết về quy trình sa thải người lao động, đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong quan hệ lao động.
  • Hỗ trợ soạn thảo các văn bản pháp lý liên quan đến việc xử lý kỷ luật sa thải như biên bản vi phạm, quyết định sa thải,...
  • Đại diện cho doanh nghiệp giải quyết tranh chấp lao động (nếu có) liên quan đến việc sa thải.
Tư vấn sa thải người lao động cho doanh nghiệp
Tư vấn sa thải người lao động cho doanh nghiệp

Xử lý kỷ luật sa thải người lao động là một vấn đề phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phải cân nhắc kỹ lưỡng, thận trọng và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật. Chuyên tư vấn luật, với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về pháp luật lao động, sẵn sàng đồng hành cùng Quý khách hàng trong mọi vấn đề liên quan đến xử lý kỷ luật sa thải. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí!

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Nguyễn Hồng Nhung

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp ...