Chuyển đến nội dung chính

QUY ĐỊNH MỚI NHẤT VỀ GIẢM TRỪ GIA CẢNH

Giảm trừ gia cảnh là một chính sách thuế quan trọng, nhằm hỗ trợ người nộp thuế trong việc trang trải các chi phí sinh hoạt thiết yếu cho bản thân và người phụ thuộc. Việc nắm vững các quy định về giảm trừ gia cảnh sẽ giúp người nộp thuế được hưởng đầy đủ quyền lợi của mình và tuân thủ đúng pháp luật thuế. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về giảm trừ gia cảnh, bao gồm khái niệm, điều kiện áp dụng, mức giảm trừ theo quy định mới nhất, cách đăng ký, và dịch vụ tư vấn từ Chuyên Tư Vấn Luật.

Điều kiện được giảm trừ gia cảnh

Giảm Trừ Gia Cảnh là gì?

Giảm trừ gia cảnh là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân cư trú trước khi tính thuế thu nhập cá nhân, để tính ra thu nhập tính thuế. Khoản giảm trừ này được áp dụng cho bản thân người nộp thuế và những người phụ thuộc của họ.

Mục đích của việc giảm trừ gia cảnh:

  • Giảm bớt gánh nặng thuế cho người nộp thuế.
  • Đảm bảo mức sống tối thiểu cho người nộp thuế và gia đình.
  • Thúc đẩy công bằng xã hội.

Điều Kiện Được Giảm Trừ Gia Cảnh

Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế

  • Là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (từ lương, tiền công, kinh doanh,...).
  • Có đăng ký thuế với cơ quan thuế.

Điều kiện giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

  • Người phụ thuộc phải thuộc một trong các đối tượng sau:
    • Con (dưới 18 tuổi, hoặc từ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hoặc đang học tập).
    • Vợ/chồng.
    • Cha mẹ (kể cả cha mẹ ghẻ, cha mẹ nuôi).
    • Anh, chị, em ruột.
    • Ông bà nội, ngoại.
    • Cô, dì, chú, bác.
    • Cháu (con của anh, chị, em ruột).
    • Người không nơi nương tựa đang được người nộp thuế trực tiếp nuôi dưỡng.
  • Điều kiện riêng đối với người phụ thuộc:
    • Người trong độ tuổi lao động: Bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hoặc có thu nhập bình quân tháng không quá 1.000.000 đồng.
    • Người ngoài độ tuổi lao động: Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng không quá 1.000.000 đồng.

Điều kiện về thời gian đăng ký

  • Người nộp thuế phải đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trước thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế của năm.
Điều kiện theo quy định
Điều kiện theo quy định

Sự thay đổi của mức giảm trừ gia cảnh theo luật mới

Theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là:

  • 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) cho bản thân người nộp thuế.
  • 4,4 triệu đồng/tháng (52,8 triệu đồng/năm) cho mỗi người phụ thuộc.

Xu hướng điều chỉnh trong tương lai: Mức giảm trừ gia cảnh có thể sẽ được điều chỉnh tăng trong thời gian tới để phù hợp với sự gia tăng của lương tối thiểu vùng và chi phí sinh hoạt.

Cách đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Tờ khai đăng ký thuế (mẫu 20-ĐK-TCT).
  • Bản sao CMND/CCCD hoặc giấy khai sinh của người phụ thuộc.

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Hoặc ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập nộp hồ sơ thay.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân về giảm trừ gia cảnh

Chuyên Tư Vấn Luật cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu về thuế thu nhập cá nhân và giảm trừ gia cảnh:

  • Tư vấn về các quy định pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
  • Hướng dẫn xác định các khoản thu nhập chịu thuế và các khoản được miễn thuế.
  • Hướng dẫn cách tính thu nhập chịu thuế và mức thuế phải nộp.
  • Hỗ trợ đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc.
  • Giải đáp thắc mắc và hỗ trợ giải quyết các vướng mắc liên quan đến thuế thu nhập cá nhân.
Tư vấn chuyên sâu thuế về giảm trừ gia cảnh
Tư vấn chuyên sâu thuế về giảm trừ gia cảnh

Giảm trừ gia cảnh là một chính sách thuế hữu ích, góp phần giảm bớt gánh nặng tài chính cho người lao động. Việc nắm vững các quy định về giảm trừ gia cảnh và thực hiện đúng thủ tục sẽ giúp người nộp thuế được hưởng trọn vẹn quyền lợi mà pháp luật quy định. Chuyên Tư Vấn Luật với đội ngũ chuyên gia thuế và luật sư giàu kinh nghiệm, cam kết cung cấp cho bạn dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, chính xác, và đáng tin cậy. Liên hệ ngay hotline 1900636387  để được tư vấn và hỗ trợ!

>>> Xem thêm: Thời gian tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...