Chuyển đến nội dung chính

HƯỚNG DẪN PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG LÀ VỐN GÓP DOANH NGHIỆP KHI LY HÔN

Việc phân chia tài sản chung là phần vốn góp trong công ty cần thực hiện theo đúng quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình cũng như Luật Doanh nghiệp. Khi xảy ra ly hôn, vợ chồng có thể tự thỏa thuận chia vốn góp hoặc nhờ Tòa án quyết định nhằm bảo đảm quyền lợi và không làm ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp. Dưới đây, Chuyên tư vấn pháp luật sẽ trình bày chi tiết các vấn đề pháp lý liên quan đến việc phân chia tài sản chung là vốn góp.

 

Chia phần vốn góp là tài sản chung khi ly hôn
Chia phần vốn góp là tài sản chung khi ly hôn

Xác định giá trị phần vốn góp là tài sản chung

Phần vốn góp trong công ty có thể bao gồm nhiều hình thức khác nhau:

  • Tiền mặt: Việt Nam đồng, ngoại tệ, vàng.
  • Tài sản hiện vật: Máy móc, thiết bị, hàng hóa, bất động sản,…
  • Quyền tài sản: Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật.
  • Các tài sản khác có thể định giá được.
  • Quyền quản lý: Quyền điều hành, quyền biểu quyết, quyền lợi cổ đông hoặc thành viên công ty.

Theo Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, phần vốn góp được coi là tài sản chung khi:

  • Nguồn gốc từ tài sản chung: Vốn góp hình thành từ tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân, bao gồm thu nhập từ lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh, hoa lợi, lợi tức từ tài sản riêng, thừa kế hoặc quà tặng chung.
  • Công sức đóng góp của vợ chồng: Giá trị tăng thêm hoặc lợi nhuận từ vốn góp do công sức quản lý, điều hành hoặc phát triển doanh nghiệp.
  • Thỏa thuận của vợ chồng: Vốn góp được xác định là tài sản chung theo thỏa thuận của hai bên trong thời kỳ hôn nhân.

Thỏa thuận phân chia phần vốn góp

Vợ chồng có quyền thỏa thuận chia phần vốn góp bất kỳ lúc nào, trong thời kỳ hôn nhân hoặc khi ly hôn. Văn bản thỏa thuận cần:

  • Có chữ ký của cả hai bên, có thể công chứng/chứng thực để đảm bảo hiệu lực pháp lý.
  • Xác định rõ phần vốn góp là tài sản chung: Nêu số tiền, tài sản hoặc tỷ lệ góp vốn.
  • Quy định tỷ lệ phân chia: Có thể bằng nhau (50/50) hoặc theo tỷ lệ khác dựa trên công sức và hoàn cảnh của mỗi bên (ví dụ 60/40, 70/30).
  • Hình thức phân chia: Một bên giữ vốn góp, bên còn lại nhận tiền tương ứng; hoặc cả hai trở thành cổ đông/thành viên theo tỷ lệ vốn tương ứng.

Thỏa thuận cần tuân thủ cả Luật Hôn nhân và Gia đình lẫn Luật Doanh nghiệp để không ảnh hưởng đến hoạt động công ty.

Khởi kiện Tòa án để phân chia vốn góp

Khi vợ chồng không đạt được thỏa thuận, việc khởi kiện Tòa án là phương án cần thiết để bảo vệ quyền lợi.

Thẩm quyền giải quyết

  • Tranh chấp về tài sản chung là phần vốn góp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo Điều 28 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
  • Theo Điều 35 và 39 BLTTDS 2015 sửa đổi 2025, khởi kiện tại Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc.

Hồ sơ khởi kiện

  • Đơn khởi kiện theo mẫu 23 – DS (Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP).
  • Giấy chứng nhận kết hôn hoặc quyết định/bản án ly hôn.
  • Giấy CMND/CCCD của người khởi kiện.
  • Hồ sơ liên quan đến phần vốn góp: Giấy chứng nhận vốn góp, Sổ cổ đông, Sổ đăng ký thành viên…
  • Chứng cứ về nguồn gốc tài sản, công sức đóng góp, các tài liệu khác liên quan.

Thụ lý và giải quyết vụ án

  • Thẩm phán xem xét đơn trong 5 ngày làm việc kể từ khi phân công.
  • Người khởi kiện nộp tạm ứng án phí trong 7 ngày sau thông báo.
  • Thời gian chuẩn bị xét xử sơ thẩm: 4 tháng, gia hạn tối đa 2 tháng.
  • Thời gian mở phiên tòa sơ thẩm: 1 tháng, có thể kéo dài tối đa 2 tháng nếu có lý do chính đáng.

Căn cứ pháp lý: Điều 195, 203 BLTTDS 2015.

 

Thủ tục khởi kiện yêu cầu chia tài sản
Thủ tục khởi kiện yêu cầu chia tài sản

Cơ sở pháp lý xác định giá trị vốn góp

Khi tranh chấp, Tòa án dựa vào định giá hoặc thẩm định giá để xác định giá trị phần vốn góp tại thời điểm ly hôn.

  • Kết quả định giá/thẩm định xác định giá trị thực tế của phần vốn góp, làm cơ sở chia tài sản công bằng.
  • Căn cứ pháp lý: Điều 93, 94, 95, 104 BLTTDS 2015.

Nguyên tắc phân chia phần vốn góp

  • Chia đôi theo nguyên tắc công bằng theo Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
  • Các yếu tố Tòa án xem xét:
    • Hoàn cảnh gia đình và cá nhân của vợ/chồng.
    • Công sức đóng góp vào việc tạo lập, quản lý và phát triển tài sản chung.
    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong sản xuất, kinh doanh, nghề nghiệp.
    • Lỗi vi phạm nghĩa vụ, quyền hạn của vợ/chồng.
  • Phân chia có thể theo giá trị hoặc hiện vật. Nếu cả hai trở thành thành viên công ty, cần tuân thủ Luật Doanh nghiệp để tránh làm xáo trộn cơ cấu công ty.

Các câu hỏi thường gặp

Khi nào vốn góp không là tài sản chung?

Nếu vốn góp hình thành từ tài sản riêng trước hôn nhân, thừa kế riêng, quà tặng riêng và không có sự đóng góp của bên còn lại.

Chuyển nhượng vốn góp sau chia thế nào?

Thực hiện theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020.

Có được chia vốn góp trong thời kỳ hôn nhân không?

Có, nếu vợ chồng thỏa thuận, miễn không trốn tránh nghĩa vụ với bên thứ ba.

Tòa án có buộc trở thành cổ đông không?

Không, Tòa chỉ yêu cầu chia giá trị bằng tiền nếu không thể trở thành cổ đông.

Không tham gia điều hành công ty có được chia không?

Vẫn được chia nếu vốn góp hình thành từ tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

Dịch vụ tư vấn của Chuyên tư vấn pháp luật

Chuyên tư vấn pháp luật hỗ trợ toàn diện về chia tài sản chung là phần vốn góp:

  • Tư vấn cách chia, điều kiện hiệu lực và nội dung thỏa thuận.
  • Hướng dẫn công chứng, chứng thực văn bản.
  • Tư vấn nguyên tắc chia, thủ tục khởi kiện, và chuyển nhượng vốn góp.
  • Đại diện tham gia tố tụng để bảo vệ quyền lợi khách hàng.

Luật sư tư vấn hồ sơ khởi kiện cần chuẩn bị
Luật sư tư vấn hồ sơ khởi kiện cần chuẩn bị

Việc chia tài sản chung là phần vốn góp trong công ty cần tuân thủ Luật Hôn nhân và Gia đình và Luật Doanh nghiệp. Vợ chồng có thể thỏa thuận hoặc nhờ Tòa án giải quyết khi ly hôn. Chuyên tư vấn pháp luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp Quý khách giải quyết mọi vấn đề liên quan đến phần vốn góp. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí.

Nguồn: Chia tài sản chung của vợ chồng là phần vốn góp như thế nào?

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

THỦ TỤC XIN XÓA QUY HOẠCH TREO MỚI NHẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Việc đất nằm trong quy hoạch treo trong thời gian dài đã và đang gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng, hạn chế các quyền hợp pháp của người sử dụng đất như chuyển nhượng, thế chấp, xây dựng… khiến đời sống kinh tế - xã hội của người dân bị ảnh hưởng không nhỏ. Trong bối cảnh này, thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo trở thành nhu cầu cấp thiết và chính đáng của nhiều hộ gia đình, cá nhân. Để giúp người dân hiểu rõ và thực hiện đúng trình tự pháp lý, bài viết sau sẽ cung cấp thông tin toàn diện về căn cứ pháp luật, điều kiện, quy trình, hồ sơ và các vấn đề liên quan đến thủ tục xóa quy hoạch treo theo quy định mới nhất tại Luật Đất đai năm 2024.   Thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo  Quy hoạch treo là gì và hậu quả của việc “treo” lâu dài Quy hoạch treo là hiện tượng một khu vực đất đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất, dự kiến thực hiện dự án nhưng trong nhiều năm không được triển khai trên thực tế, dẫn đến việc đất rơi vào tình trạng “chờ đợi”, không được sử dụng đúng mục...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...