Chuyển đến nội dung chính

QUYỀN LỰA CHỌN TÒA ÁN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN

Việc lựa chọn tòa án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng mua bán tài sản là một cơ chế pháp lý quan trọng nhằm tăng tính chủ động và linh hoạt cho các bên tham gia giao dịch. Quyền này có thể được thực hiện thông qua thỏa thuận giữa các bên hoặc do nguyên đơn tự xác định theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý, việc lựa chọn phải phù hợp với hệ thống thẩm quyền xét xử theo lãnh thổ, cấp tòa án và tuân thủ đúng trình tự quy định trong Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể các điều kiện, chủ thể và tình huống áp dụng để đảm bảo hiệu quả pháp lý và bảo vệ quyền lợi chính đáng cho các bên liên quan.

 

Quyền lựa chọn tòa án giải quyết tranh chấp
Quyền lựa chọn tòa án giải quyết tranh chấp

Ai có quyền lựa chọn tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản?

Pháp luật hiện hành quy định hai nhóm đối tượng có thể xác định tòa án giải quyết khi phát sinh tranh chấp từ hợp đồng mua bán tài sản:

  • Thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng: Theo điểm b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, các bên tham gia hợp đồng có thể thống nhất chọn tòa án để giải quyết tranh chấp. Việc này cần được thể hiện bằng văn bản, thông qua điều khoản trong hợp đồng hoặc một văn bản riêng biệt.
  • Nguyên đơn có quyền lựa chọn trong một số trường hợp: Trong tình huống không có thỏa thuận từ trước, nguyên đơn được quyền lựa chọn tòa án theo các căn cứ pháp lý tại Điều 40 BLTTDS 2015. Việc xác định đúng quyền này sẽ giúp tránh những rủi ro liên quan đến thẩm quyền xét xử và đảm bảo tính minh bạch trong tố tụng.

Điều kiện để việc lựa chọn tòa án được công nhận hợp pháp

Để đảm bảo thỏa thuận hoặc quyền lựa chọn của nguyên đơn có hiệu lực, cần tuân thủ các điều kiện pháp lý cụ thể như sau:

  • Về thẩm quyền theo lãnh thổ: Tòa án được chọn phải thuộc địa bàn nơi cư trú hoặc làm việc của nguyên đơn nếu là cá nhân, hoặc nơi đặt trụ sở nếu nguyên đơn là tổ chức.
  • Về thẩm quyền theo cấp xét xử: Việc lựa chọn phải phù hợp với các quy định tại Điều 35 và Điều 37 BLTTDS 2015 về cấp tòa án (Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh).
  • Thời điểm thực hiện thỏa thuận: Các bên có thể thực hiện thỏa thuận này khi ký kết hợp đồng hoặc sau khi tranh chấp phát sinh, miễn là được thể hiện bằng văn bản rõ ràng, minh bạch và không trái quy định pháp luật.

Những trường hợp nguyên đơn được quyền lựa chọn tòa án theo luật

Nguyên đơn có quyền lựa chọn tòa án giải quyết trong các tình huống sau, được quy định tại khoản 1 Điều 40 BLTTDS 2015:

  • Trường hợp không xác định được nơi cư trú/làm việc/trụ sở của bị đơn thì nguyên đơn có thể lựa chọn tòa án nơi bị đơn từng cư trú hoặc nơi bị đơn có tài sản.
  • Nếu tranh chấp liên quan đến hoạt động của chi nhánh thì có thể chọn tòa án nơi chi nhánh hoặc nơi trụ sở chính.
  • Trường hợp bị đơn ở nước ngoài, nguyên đơn có thể yêu cầu tòa án nơi hợp đồng được thực hiện.
  • Khi các bị đơn ở nhiều địa phương khác nhau, nguyên đơn được chọn một trong các nơi cư trú của bị đơn.

Những quyền lựa chọn này tạo điều kiện thuận lợi để nguyên đơn chủ động khởi kiện và tránh việc vụ án bị kéo dài do tranh chấp về thẩm quyền.

 

Trường hợp nguyên đơn có quyền lựa chọn tòa án
Trường hợp nguyên đơn có quyền lựa chọn tòa án

Xử lý khi tòa án từ chối nhận thẩm quyền giải quyết

Nếu tòa án ra văn bản từ chối giải quyết hoặc không thụ lý do không đủ thẩm quyền, người khởi kiện có thể thực hiện khiếu nại theo Điều 499 và 502 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Một số lưu ý khi khiếu nại:

  • Thời hiệu khiếu nại: 15 ngày kể từ ngày nhận hoặc biết được quyết định/hành vi bị khiếu nại.
  • Trường hợp bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan: Thời gian này không tính vào thời hiệu khiếu nại.
  • Thẩm quyền giải quyết khiếu nại:
    • Nếu hành vi tố tụng do Thẩm phán thực hiện, Chánh án tòa án đang giải quyết vụ việc sẽ xem xét.
    • Nếu hành vi tố tụng do Chánh án thực hiện, việc giải quyết thuộc thẩm quyền của Chánh án tòa án cấp trên trực tiếp.

Một số câu hỏi thường gặp về lựa chọn tòa án

Có bắt buộc chọn tòa án nơi nguyên đơn cư trú không?

Không bắt buộc. Các bên có thể thỏa thuận chọn tòa án khác, miễn là không vi phạm thẩm quyền riêng biệt hoặc thẩm quyền theo cấp.

Nếu không có thỏa thuận và không thuộc trường hợp tại Điều 40 thì sao?

Áp dụng điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS 2015: nộp đơn tại tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc có trụ sở.

Tranh chấp liên quan bất động sản thì xử lý thế nào?

Chỉ tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết theo điểm c khoản 1 Điều 39 BLTTDS 2015.

Nộp đơn sai tòa án có hậu quả gì?

Tòa sẽ trả lại đơn theo Điều 192 BLTTDS 2015 hoặc chuyển hồ sơ sang tòa án có thẩm quyền theo Điều 41.

Hình thức hợp lệ của thỏa thuận lựa chọn tòa án là gì?

Phải được lập thành văn bản, có thể là điều khoản trong hợp đồng hoặc văn bản riêng.

Nguyên đơn có được thay đổi tòa án sau khi nộp đơn?

Thường không được thay đổi trừ khi có lý do đặc biệt và được tòa chấp thuận.

Tòa án có quyền từ chối nếu thỏa thuận không hợp lệ không?

Có. Trường hợp thỏa thuận sai cấp, sai thẩm quyền riêng biệt hoặc không rõ ràng, tòa có quyền từ chối thụ lý.

Hợp đồng có yếu tố nước ngoài thì sao?

Nếu thuộc thẩm quyền của tòa án Việt Nam theo Điều 469 BLTTDS 2015, các bên vẫn có thể thỏa thuận chọn tòa án Việt Nam, hoặc nguyên đơn được quyền chọn nếu đáp ứng các điều kiện tại Điều 470.

Dịch vụ pháp lý hỗ trợ tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản

Với nhiều năm kinh nghiệm trong giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự, đội ngũ luật sư của Chuyên tư vấn luật cung cấp các dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp như:

  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng mua bán tài sản;
  • Rà soát chứng cứ, phân tích hồ sơ, xây dựng phương án xử lý;
  • Đại diện thương lượng, hòa giải với đối tác;
  • Soạn thảo đơn khởi kiện, chuẩn bị hồ sơ gửi tòa án;
  • Tranh tụng và bảo vệ quyền lợi tại phiên tòa;
  • Hỗ trợ thi hành bản án và các thủ tục hậu xét xử.

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng
Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng

Tóm lại, quyền lựa chọn tòa án là một cơ chế tố tụng quan trọng giúp các bên tham gia hợp đồng mua bán tài sản chủ động và linh hoạt hơn trong việc bảo vệ quyền lợi khi xảy ra tranh chấp. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, hỗ trợ khách hàng xử lý triệt để các vướng mắc pháp lý liên quan đến hợp đồng mua bán tài sản. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ kịp thời.

Nguồn: Quyền lựa chọn tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản 

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...