Chuyển đến nội dung chính

TƯ VẤN THỦ TỤC GIÁM ĐỊNH TAI NẠN LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Tai nạn lao động là rủi ro tiềm ẩn mà bất kỳ người lao động nào cũng có thể gặp phải trong quá trình làm việc. Khi xảy ra những sự cố không may này, việc thực hiện thủ tục giám định tai nạn lao động là vô cùng cần thiết để bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người lao động, đồng thời giúp người sử dụng lao động thực hiện đúng các quy định của pháp luật. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp một hướng dẫn đầy đủ, chi tiết và cụ thể nhất về thủ tục giám định tai nạn lao động, từ các bước chuẩn bị hồ sơ, quy trình thực hiện, cho tới những lưu ý quan trọng mà người lao động và doanh nghiệp cần biết.

 

Thủ tục giám định tai nạn lao động
Thủ tục giám định tai nạn lao động

Thời hạn thực hiện giám định tai nạn lao động theo quy định

Theo Điều 47 của Luật An toàn vệ sinh lao động năm 2015, quy định rõ về thời gian cũng như các trường hợp người lao động có thể tiến hành giám định hoặc giám định lại mức suy giảm khả năng lao động sau tai nạn như sau:

  • Người lao động được quyền thực hiện giám định hoặc giám định lại trong các trường hợp cụ thể:
    • Sau khi lần đầu tiên bị thương tật hoặc bệnh tật, nếu tình trạng đã được điều trị ổn định nhưng vẫn còn tồn tại di chứng ảnh hưởng đến sức khỏe và khả năng lao động.
    • Trường hợp thương tật hoặc bệnh tật tái phát sau quá trình điều trị đã ổn định.
    • Đối với những trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp hoặc thương tật không thể điều trị ổn định theo quy định của Bộ Y tế, người lao động có thể tiến hành giám định trước hoặc trong quá trình điều trị.
  • Ngoài ra, người lao động còn có thể được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động trong trường hợp:
    • Người lao động vừa bị tai nạn lao động vừa mắc bệnh nghề nghiệp.
    • Người lao động bị tai nạn lao động nhiều lần.
  • Việc giám định lại mức suy giảm khả năng lao động sẽ được thực hiện sau tối thiểu 24 tháng kể từ ngày có kết luận giám định y khoa lần trước. Tuy nhiên, với những bệnh nghề nghiệp có tiến triển nhanh, thời gian giám định lại có thể được thực hiện sớm hơn theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ giám định tai nạn lao động

Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2023/TT-BYT, việc giám định y khoa đối với người lao động được thực hiện bởi Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh hoặc cấp trung ương, tùy thuộc vào nơi cư trú hoặc làm việc của người lao động.

Theo đó, khi xảy ra tai nạn lao động, cả người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm hoàn thiện và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật. Hồ sơ này sau đó sẽ được gửi tới Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh hoặc trung ương để tiến hành thủ tục giám định.

Hồ sơ cần chuẩn bị và quy trình giám định tai nạn lao động lần đầu

Việc chuẩn bị hồ sơ giám định tai nạn lao động lần đầu được hướng dẫn chi tiết trong Khoản 1 Điều 5 Thông tư 56/2017/TT-BYT (được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 18/2022/TT-BYT có hiệu lực từ 15/02/2023). Các tài liệu cần thiết phải được chuẩn bị đầy đủ nhằm đảm bảo kết quả giám định chính xác và khách quan.

Hồ sơ giám định lần đầu bao gồm:

  • Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư, áp dụng đối với người lao động còn thuộc quyền quản lý của doanh nghiệp tại thời điểm đề nghị khám giám định. Trường hợp người lao động không còn thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động thì người lao động sẽ nộp Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế cấp, làm căn cứ ghi nhận mức độ tổn thương.
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Biên bản Điều tra tai nạn lao động, được lập theo mẫu tại Phụ lục 7 trong Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT.
  • Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư. Nếu người lao động không được điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh đã khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn và vị trí tổn thương yêu cầu giám định.
  • Giấy tờ pháp lý cá nhân còn hiệu lực của người lao động (Chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu…). Trong trường hợp không có các giấy tờ này, phải có giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng dấu giáp lai, cấp trong vòng 3 tháng tính đến thời điểm làm thủ tục giám định.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư 56/2017/TT-BYT, nội dung khám giám định được chia thành các phần chính như sau:

  • Giám định lần đầu dựa trên tổn thương ghi nhận trong Giấy chứng nhận thương tích.
  • Giám định lại khi tai nạn tái phát, bao gồm toàn bộ các tổn thương đã được ghi nhận trước đó, tổn thương tái phát phù hợp với hồ sơ bệnh án, tổn thương không thể điều trị ổn định hoặc tổn thương tiến triển mới.
  • Giám định tổng hợp nhiều tai nạn lao động dựa trên các tổn thương và diễn biến thực tế của từng trường hợp cụ thể.

Quy trình giám định y khoa được thực hiện theo các bước chính như sau:

  • Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ: Người thực hiện giám định sẽ đối chiếu danh tính người lao động với các giấy tờ hợp pháp như CMND, căn cước, hộ chiếu hoặc giấy xác nhận của Công an có ảnh dán và dấu giáp lai.
  • Khám tổng quát: Bác sĩ giám định tiến hành khám toàn diện người lao động, lập hồ sơ giám định, từ đó trình lãnh đạo Hội đồng Giám định Y khoa duyệt chỉ định khám chuyên khoa cần thiết.
  • Khám chuyên khoa: Giám định viên chuyên ngành sẽ tiến hành khám chuyên sâu và đưa ra kết luận chuyên môn về các tổn thương theo yêu cầu.
  • Hội chẩn chuyên môn: Khi cần thiết, Hội đồng sẽ tổ chức hội chẩn với các chuyên gia để đảm bảo tính chính xác, khách quan của kết luận giám định.
  • Họp Hội đồng Giám định Y khoa: Hội đồng sẽ họp, thảo luận và ra quyết định cuối cùng về tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.
  • Ban hành Biên bản giám định y khoa: Biên bản này do Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh hoặc trung ương lập, có giá trị pháp lý và được lưu giữ cùng hồ sơ giám định theo quy định.

 

Hồ sơ và thủ tục giám định tai nạn lao động
Hồ sơ và thủ tục giám định tai nạn lao động

Xử lý khi không đồng ý với kết quả giám định

Trong trường hợp người lao động hoặc người sử dụng lao động không đồng ý với kết quả giám định lần đầu, pháp luật có quy định cho phép đề nghị giám định phúc quyết. Cụ thể:

  • Người có quyền khiếu nại, nộp đơn đề nghị giám định phúc quyết tới Hội đồng Giám định Y khoa đã tiến hành giám định lần đầu.
  • Hội đồng có trách nhiệm lập hồ sơ phúc quyết và gửi đến Hội đồng Giám định Y khoa cấp trung ương để giám định lại.
  • Nếu vẫn không đồng thuận với kết quả giám định của Hội đồng cấp trung ương, có thể tiến hành giám định phúc quyết lần cuối theo quy định tại Điều 10 Thông tư 56/2017/TT-BYT. Lúc này, văn bản đề nghị giám định phúc quyết lần cuối phải do lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng Giám định cấp trung ương ký và đóng dấu, kèm theo đơn đề nghị của người lao động.
  • Bộ trưởng Bộ Y tế sẽ quyết định thành lập Hội đồng khám giám định phúc quyết lần cuối nhằm giải quyết dứt điểm tranh chấp về kết quả giám định.

Những câu hỏi thường gặp về thủ tục giám định tai nạn lao động

1. Ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc chuẩn bị hồ sơ giám định?

Theo quy định, người sử dụng lao động phải có trách nhiệm lập và giới thiệu người lao động thuộc quyền quản lý đi giám định. Trong trường hợp người lao động không còn thuộc quyền quản lý, họ có thể tự chuẩn bị hồ sơ và nộp trực tiếp cho Hội đồng Giám định Y khoa.

2. Ai chi trả chi phí giám định tai nạn lao động?

Người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả chi phí giám định nếu kết luận người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc để thực hiện chế độ tai nạn lao động. Nếu người lao động tự đi giám định, chi phí sẽ do người lao động chịu trừ khi có thỏa thuận khác.

3. Người sử dụng lao động có giới hạn thời gian cụ thể để gửi hồ sơ giám định không?

Luật không quy định thời hạn bắt buộc nhưng khuyến khích gửi hồ sơ càng sớm càng tốt nhằm bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho người lao động.

4. Nếu kết quả giám định là 0% nhưng người lao động vẫn cảm thấy sức khỏe bị ảnh hưởng thì sao?

Người lao động có quyền đề nghị giám định phúc quyết và nên tiếp tục theo dõi sức khỏe để có thêm bằng chứng y tế phục vụ việc giám định lại sau này.

5. Tai nạn xảy ra trên đường đi làm hoặc về nhà có được coi là tai nạn lao động không?

Có. Tai nạn trong quá trình đi làm hoặc về nhà trên tuyến đường hợp lý được xem là tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn vệ sinh lao động.

6. Nếu người sử dụng lao động không cung cấp giấy giới thiệu đi giám định, người lao động phải làm gì?

Người lao động có thể tự làm Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu và nộp trực tiếp cho Hội đồng Giám định Y khoa. Đồng thời có thể khiếu nại hành vi không hợp tác của người sử dụng lao động lên cơ quan quản lý nhà nước.

7. Việc giám định lại sau 24 tháng có bắt buộc không?

Không bắt buộc, đây là quyền của người lao động nếu họ có nhu cầu do tình trạng sức khỏe có diễn biến mới hoặc suy giảm thêm.

Dịch vụ tư vấn pháp lý về giám định tai nạn lao động từ Chuyên tư vấn luật

Chúng tôi cung cấp các dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp liên quan đến thủ tục giám định tai nạn lao động bao gồm:

  • Tư vấn chi tiết về các thủ tục, quyền lợi và chế độ dành cho người lao động bị tai nạn lao động.
  • Soạn thảo đơn đề nghị giám định tai nạn lao động và các hồ sơ liên quan.
  • Hỗ trợ liên hệ và đôn đốc cơ quan có thẩm quyền để đẩy nhanh tiến trình giám định.
  • Tư vấn hướng xử lý khi không đồng ý với kết quả giám định lần đầu hoặc giám định phúc quyết.
  • Soạn thảo đơn đề nghị giám định phúc quyết và các văn bản pháp lý liên quan.
  • Tư vấn giải đáp mọi vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình thực hiện quyền lợi người lao động.

Luật sư tư vấn về lao động
Luật sư tư vấn về lao động

Tóm lại, thủ tục giám định tai nạn lao động là một quy trình pháp lý quan trọng nhằm xác định mức độ suy giảm khả năng lao động của người lao động sau khi xảy ra tai nạn lao động. Việc thực hiện đúng quy trình, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tuân thủ các quy định pháp luật sẽ giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động cũng như giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, hỗ trợ Quý khách hàng giải quyết mọi vấn đề pháp lý liên quan một cách thuận lợi và chính xác theo quy định. Quý khách hàng cần tư vấn miễn phí vui lòng liên hệ ngay hotline 1900636387 để được hỗ trợ tận tình.

Nguồn: Thủ tục giám định tai nạn lao động – Hướng dẫn thực hiện

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Hợp đồng thi công nội thất là văn bản pháp lý quan trọng, ghi nhận sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công về việc thiết kế, sản xuất, và lắp đặt nội thất cho một công trình xây dựng. Hợp đồng này bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và đảm bảo cho việc thi công nội thất được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, và đúng quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức toàn diện về hợp đồng thi công nội thất , bao gồm các loại hình hợp đồng, điều khoản quan trọng, những lưu ý khi ký kết, và dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp từ Chuyên Tư Vấn Luật. Hợp đồng thi công nội thất Hợp Đồng Thi Công Nội Thất Hợp đồng thi công nội thất thuộc nhóm hợp đồng dịch vụ, được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau: Bộ luật Dân sự 2015 Luật Thương mại 2005 Luật Xây dựng 2014 Nghị định 37/2015/NĐ-CP Các loại hình hợp đồng thi công nội thất: Hợp đồng trọn gói: Bao gồm tất cả các công đoạn từ thiết kế đến thi công hoàn thiện. Hợp đồng theo đơn giá cố địn...