Chuyển đến nội dung chính

TỘI BUÔN LẬU: HÀNH VI PHẠM TỘI VÀ CÁC MỨC XỬ LÝ HÌNH SỰ

Tội buôn lậu là một trong những tội danh kinh tế nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế quốc gia và trật tự xã hội. Để hiểu rõ hơn về tội danh này, chúng ta cùng đi sâu phân tích các hành vi cấu thành tội buôn lậu và các mức xử lý hình sự tương ứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Mức xử lý tội buôn lậu

Các Hành Vi Bị Coi Là Buôn Lậu

Thực tiễn cho thấy, tội phạm buôn lậu thường sử dụng nhiều phương thức, thủ đoạn tinh vi và phức tạp để qua mặt cơ quan chức năng. Các hành vi buôn lậu phổ biến bao gồm:

  • Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới: Các đối tượng thường lợi dụng các đường mòn, lối mở, hoặc các phương tiện vận chuyển không được phép để đưa hàng hóa như thuốc lá, pháo hoa... qua biên giới trái phép.
  • Sử dụng giấy tờ giả trong hoạt động xuất nhập khẩu: Hành vi này bao gồm việc làm giả giấy tờ hải quan, chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa... nhằm mục đích nhập lậu hoặc xuất lậu hàng hóa.
  • Khai báo gian dối thông tin hàng hóa: Các đối tượng có thể khai sai về số lượng, chủng loại, giá trị hàng hóa... để trốn tránh thuế hoặc nhập lậu hàng cấm.
  • Lợi dụng chính sách để buôn lậu: Một số đối tượng lợi dụng các chính sách ưu đãi về thuế, miễn giảm thuế... để nhập lậu hàng hóa hoặc hàng cấm.
  • Hình thành các đường dây buôn lậu: Các đối tượng câu kết, móc nối với nhau trong và ngoài nước để hình thành các đường dây buôn lậu xuyên quốc gia, hoạt động với quy mô lớn và tính chất chuyên nghiệp.

Theo quy định của pháp luật, hành vi buôn lậu được hiểu là việc mua bán, vận chuyển hàng hóa qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại mà không thực hiện thủ tục hải quan, trốn tránh sự kiểm soát của cơ quan chức năng. Hàng hóa trong tội buôn lậu bao gồm hàng hóa thương mại thông thường, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý.

Lưu ý: Hành vi vận chuyển trái phép vũ khí quân dụng, chất ma túy qua biên giới sẽ bị xử lý theo các tội danh riêng biệt được quy định tại Bộ luật Hình sự.

Mặc dù có những điểm tương đồng với tội trốn thuế, nhưng tội buôn lậu có yếu tố xuyên quốc gia và xâm phạm trực tiếp đến chủ quyền quốc gia, trong khi tội trốn thuế chỉ tập trung vào hành vi trốn tránh nghĩa vụ thuế.

Hành vi buôn lậu
Hành vi buôn lậu

Mức Xử Lý Hình Sự Đối Với Tội Buôn Lậu

Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) quy định các mức xử phạt đối với tội buôn lậu như sau:

Đối với cá nhân:

  • Khung 1: Phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 300 triệu đồng hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm. Áp dụng trong các trường hợp:

      Tài sản buôn lậu có trị giá từ 100 triệu đồng đến dưới 300 triệu đồng.

      Giá trị tài sản buôn lậu dưới 100 triệu đồng nhưng đối tượng đã bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc kết án về tội buôn lậu, trốn thuế mà chưa được xóa án tích.

      Vật phạm pháp là di vật, cổ vật.

  • Khung 2: Phạt tiền từ 300 triệu đồng đến 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 3 năm đến 7 năm. Áp dụng trong các trường hợp:

      Phạm tội có tổ chức.

      Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp.

      Vật phạm pháp trị giá từ 300 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng.

      Thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng.

      Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia.

      Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội.

      Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức để phạm tội.

      Phạm tội 2 lần trở lên.

      Tái phạm nguy hiểm.

  • Khung 3: Phạt tiền từ 1,5 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 7 năm đến 15 năm. Áp dụng trong các trường hợp:

      Vật phạm pháp trị giá từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng.

      Thu lợi bất chính từ 500 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng.

  • Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm. Áp dụng trong các trường hợp:

      Vật phạm pháp trị giá từ 1 tỷ đồng trở lên.

      Thu lợi bất chính từ 1 tỷ đồng trở lên.

      Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác để phạm tội.

Hình phạt bổ sung:

Ngoài hình phạt chính, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 1 năm đến 5 năm, hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Đối với pháp nhân thương mại:

Pháp nhân thương mại cũng có thể là chủ thể của tội buôn lậu và bị xử lý theo các khung hình phạt sau:

  • Khung 1: Phạt tiền từ 300 triệu đồng đến 1 tỷ đồng.
  • Khung 2: Phạt tiền từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng.
  • Khung 3: Phạt tiền từ 3 tỷ đồng đến 7 tỷ đồng.
  • Khung 4: Phạt tiền từ 7 tỷ đồng đến 15 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 6 tháng đến 3 năm.
  • Khung 5: Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

Hình phạt bổ sung:

Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 300 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 1 năm đến 3 năm.

Luật Sư Tư Vấn Và Bào Chữa Tội Buôn Lậu

Trong các vụ án buôn lậu, luật sư đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bị can, bị cáo. Dịch vụ luật sư bào chữa tội buôn lậu bao gồm:

  • Tư vấn về quy định pháp luật liên quan đến hoạt động mua bán, vận chuyển hàng hóa qua biên giới.
  • Phân tích, đánh giá hành vi để xác định có dấu hiệu tội buôn lậu hay không.
  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng.
  • Xác định trách nhiệm pháp lý và dấu hiệu tội phạm của hành vi.
  • Hướng dẫn thu thập chứng cứ, tài liệu để chứng minh sự vô tội hoặc giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
  • Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho bị can, bị cáo.
  • Bào chữa tại phiên tòa, bảo vệ quyền lợi cho bị cáo.
  • Cung cấp dịch vụ luật sư bào chữa trọn gói ở các giai đoạn tố tụng.
Luật sư tư vấn mức xử phạt tội buôn lậu
Luật sư tư vấn mức xử phạt tội buôn lậu

Tội buôn lậu là một tội danh phức tạp với nhiều phương thức, thủ đoạn tinh vi. Việc hiểu rõ các quy định của pháp luật về tội buôn lậu là rất quan trọng để phòng ngừa, đấu tranh với loại tội phạm này, đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Trong trường hợp vướng mắc liên quan đến tội buôn lậu, việc tham khảo ý kiến luật sư là cần thiết để được tư vấn, hỗ trợ pháp lý kịp thời và hiệu quả. Hãy liên hệ với Chuyên tư vấn luật qua hotline 1900636387 để được giải đáp.

>>> Xem thêm: Tội buôn lậu: Hành vi và mức xử lý hình sự theo quy định

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp ...