Chuyển đến nội dung chính

Thủ tục cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

 Cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú là hai thủ tụcngười nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam cần thực hiện. Chỉ được cấp cho một số trường hợp mà pháp luật quy định được cấp phép lao động (cấp giấy phép lao động). Dựa trên giấy phép lao động người lao động nước ngoài sẽ được CẤP THẺ TẠM TRÚ. Sau đây là các tư vấn của chúng tôi giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn vấn đề trên.




Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Các trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động

         Người nước ngoài vào thực hiện hợp đồng lao động;

         người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

         Người vào vào thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

         Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

         Người vào Việt Nam chào bán dịch vụ;

         Người nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

         Tình nguyện viên nước ngoài;

         Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

         Người nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

         Người tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

Theo Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP sửa đổi bổ sung năm 2018.


Hồ sơ cấp giấy phép lao động

Quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH và Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP,

1.        Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

2.        Giấy chứng nhận sức khỏe (trong thời hạn 12 tháng)

3.        Lý lịch tư pháp, hoặc phiếu lý lịch được cấp tại Việt Nam (Được cấp không quá 06 tháng)

4.        Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài .

5.        Bản chứng thực hộ chiếu và visa của người nước ngoài.

6.        Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm,…)

7.        Một số giấy tờ khác đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt.

8.        02 ảnh thẻ, kích thước 4x6

9.        Các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài.

Lưu ý: Các giấy tờ được cấp ở nước ngoài hoặc được cấp bởi cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam phải được Hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

Thẩm quyền cấp giấy phép lao động

         Trường hợp doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại BAN QUẢN LÝ các khu công nghiệp tỉnh (thành phố) nơi doanh nghiệp có trụ sở (được ủy quyền theo quy định của pháp luật)

Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH

         Trường hợp doanh nghiệp có trụ sở thông thường nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).

Điều 12 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP,

         Các trường hợp tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội ......theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH thì nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Cục việc làm - Bộ lao động - Thương binh và xã hội.

Xin cấp thẻ tạm trú

Điều kiện xin cấp thẻ tạm trú

Người nước ngoài CÓ giấy phép lao động có thời hạn từ 12 tháng trở lên theo quy định đủ điều kiện được cấp thẻ tạm trú.


Thời hạn của thẻ tạm trú tuỳ thuộc vào thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lao động.

Theo quy định của pháp luật về lao động thì thời hạn tối đa cho giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn tối đa 02 năm, chính vì vậy người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam với thời hạn tối đa là 02 năm theo quy định.

Ngoài ra còn có ba trường hợp KHÔNG cần có giấy phép lao động:

         Người nước ngoài là chủ đầu tư công ty, doanh nghiệp.

         Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, con của công dân Việt Nam; chồng là người nước ngoài (vợ) của công dân Việt Nam

         Người nước ngoài là vợ, chồng, con của người nước ngoài được cấp thị thực LV1, LV2, ĐT, NN1,DH,PV1,LĐ.

Theo Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung năm 2019

 

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú

         Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài.

         Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

         Bản sao chứng thực Giấy phép lao động  hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài

         Mẫu NA16 Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA

         Mẫu NA6, Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA

         Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA

         Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh.

         Hộ chiếu bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);

         Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam. (Nếu có). Trong một số trường hợp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu người lao động cung cấp tài liệu này.

         Hai ảnh thẻ 2cmx3cm

Thẩm quyền cấp thẻ tạm trú

Thẩm quyền cấp thẻ tạm trú do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao

Khoản 13 Điều 3 luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung năm 2019

Luật sư tư vấn thủ tục cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

         Tư vấn các trường hợp đủ điều kiện được cấp giấy phép lao động theo pháp luật hiện hành.

         Tư vấn các giấy tờ chứng cứ cần thiết để được cấp phép lao động và giấy tạm trú.

         Trực tiếp soạn hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

         Làm việc với các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép.

         Xác định các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và thời hạn của thẻ tạm trú được cấp.

         Xác định các cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú và giấy phép lao động.

         Thực hiện các thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền.

         Tính toán các loại lệ phí phải đóng.

 

 

Trên đây là các tư vấn của chúng tôi về thủ tục cấp giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài theo pháp luật Việt Nam.

Nếu như có thắc mắc về vấn đề trên hay cần tư vấn giải quyết các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ HOTLINE 1900.63.63.87 để được luật sư lao động hỗ trợ và tư vấn chi tiết.

Xin cảm ơn./.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO ?

Điều khoản bảo hiểm hay là những điều quy định phạm vi trách nhiệm của người bảo hiểm đối với đối tượng được bảo hiểm bị tổn thất do những rủi ro hàng hải gây nên. Khi đối tượng được bảo hiểm theo điều kiện nào, chỉ những rủi ro tổn thất quy định trong đó gây nên mới được bồi thường. Nước Anh là nước xây dựng luật bảo hiểm hàng hải sớm nhất (1906 - MIA). Trong bảo hiểm hàng hóa đường biển có các bộ điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo hiểm Luân Đôn ban hàng như ICC 1963, ICC 1982 hay mới nhất là ICC 2009. Các bộ Điều khoản bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay. Dựa trên cơ sở luật này mà Việt Nam xây dựng các điều kiện bảo hiểm cơ bản gồm: QTC 1965, QTC 1990 do Bộ tài chính ban hành. Sau có QTC 1995, QTC 1998 do Bảo Việt ban hành, hay Petrolimex ban hành QTC 1998 PJCO. Khi mua bảo hiểm cho hàng hóa, trừ những trường hợp đặc biệt, chủ hàng phải mua bảo hiểm theo một trong ba điều kiện bảo hiểm gốc là A, B hoặc C. Ngoài ra, tùy theo hà

Milo Và Ovaltine – Cuộc Chiến Pháp Lý Về Cạnh Tranh Không Lành Mạnh

Mới đây, cộng đồng mạng chia sẻ 2 pano quảng cáo ngoài trời của 2 thương hiệu đồ uống với nội dung đối lập nhau. Trong khi thương hiệu Nestle Milo đặt slogan “Nhà vô địch làm từ Milo” với tôn màu chủ đạo là xanh lá cây thì bên kia đường thương hiệu sữa Ovaltine với tấm biển quảng cáo màu đỏ có in hình 2 mẹ con chỉ tay sang phía “đối thủ” kèm theo dòng chữ ”Chẳng cần vô địch, chỉ cần con thích”. Vấn đề này rốt cuộc là sao? Mời các bạn theo dõi bài viết. Tìm hiểu cuộc chiến pháp lý giữa hai thương hiệu đồ uống Cạnh tranh quảng cáo Milo Và Ovaltine có lành mạnh không? Nestle Việt Nam đã có công văn gửi Cục Văn hóa cơ sở Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng Bộ Công Thương để đề nghị xử lý vụ việc cạnh tranh không lành mạnh và vi phạm luật quảng cáo. Đối tượng mà Nestle “tố” là Công ty Frieslandcampina, đơn vị sở hữu thương hiệu Ovaltine và đang thực hiện chiến dịch truyền thông cho Ovaltine. Với nội dung công văn phía Nestle ghi rõ là Ovalti

Người thân tự ý mang xe đi cầm đồ thì có bị xử tội không

Người thân tự ý mang xe đi cầm đồ thì có bị xử tội không là câu hỏi thắc mắc của nhiều người bởi nếu họ vay mượn tài sản của mình trong thời hạn nhất định nhưng sau đó lại mang đi cầm cố ? Vậy phải làm gì để đòi lại được tài sản từ người thân, bài viết dưới đây sẽ làm rõ cho quý bạn đọc. Cầm cố tài sản trái pháp luật Quy định pháp luật về cầm cố tài sản Nội dung Điều 309 BLDS quy định: Cầm cố tài sản là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Quan hệ cầm cố tài sản có những đặc điểm pháp lý như sau: ●                 Quan hệ cầm cố đòi hỏi phải có sự chuyển giao tài sản bảo đảm từ bên cầm cố sang bên nhận cầm cố quản lý trong thời hạn của hợp đồng cầm cố. ●                   Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. ●                   Quan hệ cầm đồ là một hình thức phát triển của quan hệ cầm cố man