Chuyển đến nội dung chính

Thủ Tục Thành Lập Công Ty Con

Việc thành lập công ty con hay bất kỳ một công ty với bất cứ một ngành nghề kinh doanh nào cũng đều phải tuân thủ pháp luật về Doanh nghiệp ở Việt Nam. Tuy nhiên, việc hiểu đúng khái niệm công ty con? Thủ tục thành lập công ty con được tiến hành như thế nào và phải đảm bảo những điều kiện gì? Những hồ sơ pháp lý cần chuẩn bị bao gồm những gì? Không phải là việc đơn giản. Dưới đây là bài viết cụ thể về thủ tục thành lập công ty con.
Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty con cho doanh nghiệp
Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty con

Hiểu như thế nào là đúng về công ty mẹ và công ty con?

Thứ nhất, có thể hiểu công ty con là công ty được một công ty khác góp vốn trên 50% vốn điều lệ công ty. Và công ty góp vốn có quyền bổ nhiệm các chức danh của công ty như: Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc tổng giám đốc.
Thứ hai, theo quy định tại Điều 189 Luật doanh nghiệp 2014 thì một công ty được coi là công ty mẹ của một công ty khi thuộc một trong các trường hợp như sau:
  • Sở hữu trên 50% vốn điều lệ công ty (Đối với công ty TNHH) hoặc sở hữu trên 50% tổng số cổ phần phổ thông (Đối với công ty CP);
  • Có quyền bổ nhiệm các chức danh của công ty như: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc’
  • Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty;
Như vậy, có thể hiểu công ty con là công ty được một công ty khác góp vốn trên 50% vốn điều lệ công ty. Như vậy một công ty có thể có nhiều công ty con nhưng 1 công ty con chỉ có 1 công ty mẹ.

Ý nghĩa của việc thành lập công ty con?

Thứ nhất, đối với những công ty bên đa ngành nghề, thì việc hoạt động kinh doanh quá nhiều ngành nghề trong quá trình triển khai hoạt động kinh doanh sẽ dẫn đến rất khó quản lý lợi nhuận, thu chi trong từng lĩnh vực.
Như vậy khi thành lập những công ty con, sẽ tạo nên những cá thể độc lập trong mỗi lĩnh vực, cộng với sự đầu tư tài chính cũng như máy móc, công nghệ từ công ty mẹ, sẽ tạo điều kiện thuận lợi để công ty con có thể phát triển chuyên môn về một lĩnh vực hoạt động nhất định.
Thứ hai, trường hợp đặc biệt còn có rất nhiều công ty thành lập ra nhiều công ty con với lĩnh vực ngành nghề giống nhau, việc lập ra những công ty con như vậy, cũng như đang tạo một sự cạnh tranh nội bộ để cùng phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh, sản xuất cho tổng công ty, cũng như tất cả công con.

Thủ tục thành lập công ty con theo quy định pháp luật?

Thứ nhất, hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập công ty con bao gồm:
Nộp hồ sơ thành lập công ty con tại Sở kế hoạch đầu tư
Doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập công ty con tại Sở kế hoạch đầu tư
  • Giấy đề nghị đăng ký Thành lập công ty con;
  • Quyết định Thành lập công ty con của công ty mẹ;
  • Biên bản Thành lập công ty con của công ty mẹ;
  • Thông báo thành lập công ty con của công ty mẹ;
  • Dự thảo Điều lệ công ty;
  • Danh sách các thành viên, bản sao thẻ căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên công ty;
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
  • Chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Thứ hai, nơi nộp hồ sơ thành lập công ty con là nộp trực tiếp tại Sở kế hoạch và Đầu tư.
Thứ ba, thời gian có giấy phép công ty con trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy phép kinh doanh công ty con.


Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai không phải lúc nào các chủ thể cũng có

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm         Hiện nay về hò

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp là: Các khoản ủng hộ không theo nguyên tắc tự nguyện Bảo vệ