Chuyển đến nội dung chính

QUY TRÌNH KHÁM NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG TRONG VỤ ÁN HÌNH SỰ

Khám nghiệm hiện trường là một bước quan trọng trong quá trình điều tra vụ án hình sự, đóng vai trò quyết định trong việc thu thập chứng cứ và xác định sự thật khách quan. Thủ tục này do Điều tra viên chủ trì, có sự tham gia của Kiểm sát viên, người chứng kiến và các thành phần khác theo quy định của pháp luật. Bài viết này tổng hợp các quy định hiện hành về khám nghiệm hiện trường trong vụ án hình sự, giúp các bên liên quan hiểu rõ hơn về quy trình và nghĩa vụ của mình.

 

Khám nghiệm hiện trường trong vụ án hình sự
Khám nghiệm hiện trường trong vụ án hình sự

Mục tiêu và nguyên tắc của khám nghiệm hiện trường

Khám nghiệm hiện trường là hoạt động điều tra nhằm thu thập chứng cứ, dấu vết và làm rõ tình tiết khách quan của vụ án ngay tại nơi xảy ra sự việc hoặc nơi phát hiện tội phạm.

Mục tiêu chính

Theo Khoản 1 Điều 201 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, hoạt động này nhằm:

  • Phát hiện và xác định dấu vết liên quan đến tội phạm.
  • Thu giữ vật chứng, tài liệu, đồ vật và dữ liệu điện tử có giá trị.
  • Làm rõ những tình tiết quan trọng để phục vụ quá trình giải quyết vụ án.

Nguyên tắc thực hiện

Để đảm bảo giá trị chứng cứ và hiệu quả điều tra, quá trình khám nghiệm hiện trường cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản (Điều 2 Thông tư 98/2024/TT-BCA):

  • Tuân thủ pháp luật: Hoạt động phải đúng quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự và các văn bản hướng dẫn.
  • Nhanh chóng và chính xác: Khám nghiệm phải được tiến hành kịp thời, thận trọng, khách quan và khoa học.
  • Chỉ đạo tập trung, phối hợp chặt chẽ: Người chủ trì chịu trách nhiệm điều phối và phối hợp giữa các lực lượng tham gia.
  • Bảo toàn hiện trường và chứng cứ: Giữ nguyên trạng hiện trường, thu thập chứng cứ bằng các phương pháp khoa học như chụp ảnh, quay phim, lập sơ đồ.
  • An toàn và bảo mật: Đảm bảo an toàn cho người tham gia và bảo mật thông tin, tài liệu liên quan.
  • Minh bạch và công khai: Có sự tham gia của các thành phần theo quy định để bảo đảm tính khách quan.

Thẩm quyền và thành phần tham gia

Thẩm quyền khám nghiệm

Quyền chủ trì và giám sát khám nghiệm hiện trường thuộc về các cơ quan tiến hành tố tụng:

  • Cơ quan Cảnh sát Điều tra:
    • Theo Khoản 1 Điều 201 BLTTHS 2015, cơ quan này có thẩm quyền chính thực hiện khám nghiệm.
    • Điều tra viên thụ lý vụ án trực tiếp chỉ đạo phạm vi, địa điểm, phương pháp và tiến hành thu giữ vật chứng, tài liệu, dữ liệu điện tử.
  • Viện kiểm sát:
    • Theo Khoản 2 Điều 201 BLTTHS 2015, Viện kiểm sát cùng cấp giám sát toàn bộ quá trình khám nghiệm để bảo đảm tuân thủ pháp luật.

Thành phần tham gia

  • Bắt buộc: Điều tra viên, Kiểm sát viên và người chứng kiến (theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư 98/2024/TT-BCA, có thể là đại diện chính quyền địa phương hoặc công dân đủ 18 tuổi).
  • Có thể tham gia tùy trường hợp: Bị can, người bị hại, người bào chữa, người làm chứng, chuyên gia kỹ thuật hoặc pháp y hỗ trợ làm rõ các tình tiết chuyên môn.

Trình tự thủ tục khám nghiệm hiện trường

Quy trình khám nghiệm hiện trường gồm ba giai đoạn chính:

Chuẩn bị trước khi khám nghiệm

  • Thông báo Viện kiểm sát về thời gian, địa điểm để cử Kiểm sát viên giám sát.
  • Chuẩn bị phương tiện và lực lượng: Bao gồm vali khám nghiệm, máy quay, máy ảnh, hóa chất, thiết bị chiếu sáng.
  • Bảo vệ hiện trường và xác định phạm vi: Đảm bảo hiện trường nguyên trạng, có thể điều chỉnh phạm vi và tăng cường lực lượng bảo vệ.

Tiến hành khám nghiệm

  • Quan sát tổng thể: Khảo sát từ ngoài vào trong, xác định vị trí dấu vết, vật chứng và đánh số thứ tự để quản lý.
  • Khám nghiệm chi tiết: Ghi nhận, chụp ảnh, quay phim, mô tả dấu vết và vật chứng, bảo đảm giữ nguyên trạng.
  • Thu lượm và bảo quản: Đóng gói, niêm phong và ghi chép chi tiết về vị trí, thời gian, tình trạng ban đầu của vật chứng.

Kết thúc và lập biên bản

  • Kết thúc khám nghiệm: Điều tra viên đánh giá kết quả, thu dọn phương tiện, tuyên bố kết thúc.
  • Lập biên bản: Mô tả chi tiết về thời gian, địa điểm, thành phần tham gia, điều kiện thực tế và kết quả khám nghiệm.
  • Thông qua và ký biên bản: Kiểm sát viên, người chứng kiến và các thành phần liên quan ký xác nhận.
  • Bảo quản chứng cứ: Niêm phong và bàn giao cho cơ quan có thẩm quyền.

 

Quy trình khám nghiệm hiện trường
Quy trình khám nghiệm hiện trường

Hoạt động điều tra bổ sung

Sau khi khám nghiệm hiện trường, cơ quan điều tra có thể thực hiện:

  • Thu mẫu so sánh: Lấy mẫu ADN, dấu vân tay, sợi vải… để giám định, đối chiếu với đối tượng liên quan (Điều 8 Thông tư 98/2024/TT-BCA).
  • Dựng lại hiện trường: Thực nghiệm điều tra nhằm xác minh diễn biến hành vi phạm tội, có giám sát của Kiểm sát viên, người chứng kiến, và tuân thủ các nguyên tắc an toàn, chính xác, ghi nhận toàn diện (Điều 9 Thông tư 98/2024/TT-BCA).

Câu hỏi thường gặp

Bị can có quyền từ chối tham gia không?

Bị can không phải là thành phần bắt buộc, tuy nhiên khi cơ quan điều tra yêu cầu, bị can phải chấp hành.

Có thể khám nghiệm lại hiện trường không?

Có, khi cần bổ sung thông tin hoặc phát hiện mới, cơ quan có thẩm quyền có thể tiến hành khám nghiệm lần hai.

Người chứng kiến có được trả công không?

Có, theo quy định chế độ đối với người tham gia tố tụng (Điều 67 BLTTHS 2015).

Dịch vụ tư vấn pháp lý

Chuyên tư vấn luật cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu về quy định khám nghiệm hiện trường, bao gồm:

  • Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
  • Hỗ trợ tham gia với tư cách người bào chữa hoặc đại diện.
  • Đại diện pháp lý trong các thủ tục liên quan đến khám nghiệm hiện trường.
  • Hỗ trợ khiếu nại, tố cáo nếu có vi phạm.

Dịch vụ luật sư tư vấn quy định về khám nghiệm hiện trường
Dịch vụ luật sư tư vấn quy định về khám nghiệm hiện trường

Hiểu rõ quy định về khám nghiệm hiện trường giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp và tham gia hiệu quả vào quá trình tố tụng. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp Quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan một cách thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí.

Nguồn: Quy định về khám nghiệm hiện trường trong vụ án hình sự

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

THỦ TỤC XIN XÓA QUY HOẠCH TREO MỚI NHẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Việc đất nằm trong quy hoạch treo trong thời gian dài đã và đang gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng, hạn chế các quyền hợp pháp của người sử dụng đất như chuyển nhượng, thế chấp, xây dựng… khiến đời sống kinh tế - xã hội của người dân bị ảnh hưởng không nhỏ. Trong bối cảnh này, thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo trở thành nhu cầu cấp thiết và chính đáng của nhiều hộ gia đình, cá nhân. Để giúp người dân hiểu rõ và thực hiện đúng trình tự pháp lý, bài viết sau sẽ cung cấp thông tin toàn diện về căn cứ pháp luật, điều kiện, quy trình, hồ sơ và các vấn đề liên quan đến thủ tục xóa quy hoạch treo theo quy định mới nhất tại Luật Đất đai năm 2024.   Thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo  Quy hoạch treo là gì và hậu quả của việc “treo” lâu dài Quy hoạch treo là hiện tượng một khu vực đất đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất, dự kiến thực hiện dự án nhưng trong nhiều năm không được triển khai trên thực tế, dẫn đến việc đất rơi vào tình trạng “chờ đợi”, không được sử dụng đúng mục...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...