Chuyển đến nội dung chính

TƯ VẤN SOẠN ĐƠN XIN MIỄN GIẢM TẠM ỨNG ÁN PHÍ CHUẨN PHÁP LUẬT 2025

Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí là văn bản cần thiết đối với những cá nhân, tổ chức có nhu cầu khởi kiện tại Tòa án nhưng gặp khó khăn về khả năng tài chính. Pháp luật hiện hành quy định trong một số trường hợp đặc biệt, người khởi kiện có thể được miễn hoặc giảm khoản tiền tạm ứng án phí nhằm đảm bảo quyền tiếp cận công lý công bằng. Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo đơn, các nội dung cần trình bày, căn cứ pháp lý, và hồ sơ đi kèm để người khởi kiện thực hiện đúng quy định.

 

Giảm tạm ứng án phí
Giảm tạm ứng án phí

Cấu trúc và nội dung cơ bản của mẫu đơn

Hiện nay, pháp luật không bắt buộc áp dụng một mẫu đơn cố định. Tuy nhiên, một mẫu đơn tham khảo chuẩn quy định thường bao gồm các phần cơ bản sau:

Tiêu đề và thông tin ngày, tháng

  • Đầu trang ghi rõ: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và dòng phụ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”.
  • Ghi địa điểm và thời gian làm đơn theo định dạng: “Thành phố …, ngày … tháng … năm …”.
  • Tựa đề chính: “ĐƠN ĐỀ NGHỊ” kèm dòng phụ “(V/v: Xem xét miễn, giảm nộp tiền tạm ứng án phí)”.

Thông tin Tòa án nhận đơn

  • Ghi rõ: “Kính gửi: Tòa án Nhân dân …” với tên Tòa án nơi nộp đơn khởi kiện.
  • Thông tin này phải chính xác để đảm bảo Tòa án có thẩm quyền xem xét.

Thông tin cá nhân người đề nghị

  • Họ và tên đầy đủ, trùng khớp giấy tờ tùy thân.
  • Năm sinh, số Căn cước công dân, nơi cấp và ngày cấp.
  • Địa chỉ thường trú theo sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ đăng ký tạm trú.
  • Số điện thoại liên lạc để Tòa án thông báo kết quả.

Trình bày nội dung vụ việc

  • Nêu rõ người đề nghị là nguyên đơn trong vụ khởi kiện.
  • Cung cấp thông tin người bị kiện và nội dung tranh chấp: ví dụ “khởi kiện ông/bà … về hành vi …”.

Yêu cầu và căn cứ pháp lý

  • Nêu rõ yêu cầu: “Kính đề nghị Tòa án xem xét miễn nộp tiền tạm ứng án phí”.
  • Dẫn chiếu căn cứ pháp lý: khoản 1 Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Cam đoan và kết thúc

  • Nhắc lại yêu cầu và cam đoan: “Tôi xin cam đoan nội dung trên đây hoàn toàn là sự thật và chịu trách nhiệm với nội dung đã trình bày”.
  • Lời cảm ơn: “Tôi xin chân thành cảm ơn.”
  • Ký tên: ghi “Người đề nghị” và ký tay, ghi rõ họ tên.

Lưu ý: Đơn phải viết tay hoặc đánh máy trên giấy A4 trắng, không tẩy xóa, chữ ký phải ký tay trực tiếp, không sao chép.

>>> TẢI NGAY: ĐƠN XIN MIỄN GIẢM TẠM ỨNG ÁN PHÍ

Căn cứ pháp lý để gửi đơn

Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016, người khởi kiện cần xác định mình thuộc diện:

  • Miễn theo luật định: có thể gửi đơn cùng hồ sơ khởi kiện mà không cần chờ thông báo nộp tạm ứng án phí.
  • Xin giảm: gửi đơn sau khi nhận thông báo nộp tiền từ Tòa án, chứng minh hoàn cảnh khó khăn hoặc sự kiện bất khả kháng.

Hồ sơ và tài liệu đính kèm

Trường hợp miễn không cần chứng minh

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp, BHXH, bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xác định cha mẹ cho con, khiếu kiện quyết định hoặc hành vi hành chính.
  • Trẻ em khởi kiện qua người đại diện hoặc giám hộ hợp pháp.

Trường hợp miễn phải chứng minh

  • Người nghèo, cận nghèo: kèm Giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc cận nghèo.
  • Người cao tuổi (≥60 tuổi): kèm giấy tờ tùy thân.
  • Người khuyết tật: kèm Giấy chứng nhận khuyết tật.
  • Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, đồng bào dân tộc thiểu số ở xã khó khăn: kèm giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trường hợp xin giảm: Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không còn tài sản nộp án phí: cần xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh sẽ giúp Tòa án xem xét yêu cầu nhanh chóng và hiệu quả.

 

Cách viết đơn xin giảm tạm ứng án phí
Cách viết đơn xin giảm tạm ứng án phí

Các trường hợp được miễn, giảm tạm ứng án phí

Theo khoản 1 Điều 12 và Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:

  • Người lao động đòi tiền lương, trợ cấp; người yêu cầu bồi thường thiệt hại; người xin cấp dưỡng, xác định cha mẹ cho con; người khiếu kiện quyết định hành chính; các đối tượng ưu tiên: trẻ em, hộ nghèo/cận nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã khó khăn.
  • Người gặp sự kiện bất khả kháng được giảm 50% tạm ứng án phí nhưng vẫn chịu án phí đầy đủ nếu có tài sản hoặc theo bản án cuối cùng.

Câu hỏi thường gặp

  • Thời gian quyết định: Thẩm phán xem xét trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Nếu bị từ chối: Nộp đủ tạm ứng án phí theo thông báo hoặc khiếu nại lên Chánh án Tòa án.
  • Sự kiện bất khả kháng: Thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn nghiêm trọng gây mất khả năng lao động hoặc tài sản.
  • Ảnh hưởng đến bản án: Việc miễn, giảm án phí không ảnh hưởng đến phán quyết cuối cùng.
  • Khác biệt tạm ứng án phí và án phí: Tạm ứng là khoản nộp trước để khởi kiện; án phí là chi phí cuối cùng được quyết định sau khi kết thúc vụ án.

Dịch vụ luật sư hỗ trợ

Chuyên tư vấn luật cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp:

  • Tư vấn miễn, giảm tạm ứng án phí.
  • Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu.
  • Soạn thảo đơn khởi kiện, đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí.
  • Đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng.

Luật sư tư vấn soạn thảo đơn xin giảm án phí
Luật sư tư vấn soạn thảo đơn xin giảm án phí

Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí giúp bảo vệ quyền lợi người khởi kiện, đặc biệt trong các trường hợp khó khăn về tài chính. Việc soạn thảo đúng quy định pháp luật và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp Quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan một cách thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí.

Nguồn: Mẫu đơn xin miễn giảm tạm ứng án phí [CẬP NHẬT 2025]

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

THỦ TỤC XIN XÓA QUY HOẠCH TREO MỚI NHẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Việc đất nằm trong quy hoạch treo trong thời gian dài đã và đang gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng, hạn chế các quyền hợp pháp của người sử dụng đất như chuyển nhượng, thế chấp, xây dựng… khiến đời sống kinh tế - xã hội của người dân bị ảnh hưởng không nhỏ. Trong bối cảnh này, thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo trở thành nhu cầu cấp thiết và chính đáng của nhiều hộ gia đình, cá nhân. Để giúp người dân hiểu rõ và thực hiện đúng trình tự pháp lý, bài viết sau sẽ cung cấp thông tin toàn diện về căn cứ pháp luật, điều kiện, quy trình, hồ sơ và các vấn đề liên quan đến thủ tục xóa quy hoạch treo theo quy định mới nhất tại Luật Đất đai năm 2024.   Thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo  Quy hoạch treo là gì và hậu quả của việc “treo” lâu dài Quy hoạch treo là hiện tượng một khu vực đất đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất, dự kiến thực hiện dự án nhưng trong nhiều năm không được triển khai trên thực tế, dẫn đến việc đất rơi vào tình trạng “chờ đợi”, không được sử dụng đúng mục...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...