Chuyển đến nội dung chính

QUYỀN THỪA KẾ NHÀ ĐẤT TẠI VIỆT NAM CỦA NGƯỜI VIỆT ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI

Quyền thừa kế nhà đất tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài là vấn đề nhận được nhiều quan tâm. Pháp luật Việt Nam hiện nay công nhận quyền hưởng thừa kế của công dân Việt Nam ở nước ngoài đối với nhà đất và quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Tuy nhiên, phạm vi quyền lợi và thủ tục thực hiện sẽ phụ thuộc vào quốc tịch và loại tài sản thừa kế. Bài viết dưới đây phân tích chi tiết về quyền thừa kế của người Việt định cư nước ngoài.

 

Thừa kế nhà đất tại Việt Nam
Thừa kế nhà đất tại Việt Nam

Quy định pháp luật về thừa kế nhà đất đối với người Việt định cư nước ngoài

Theo pháp luật Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn được hưởng quyền thừa kế tài sản, bao gồm cả bất động sản, tại Việt Nam. Nói cách khác, câu trả lời cho thắc mắc “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được thừa kế nhà đất không?” là , nhưng quyền lợi và nghĩa vụ sẽ thay đổi tùy thuộc vào tình trạng quốc tịch của người thừa kế.

Người giữ quốc tịch Việt Nam

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng vẫn giữ quốc tịch Việt Nam có quyền thừa kế nhà đất tại Việt Nam tương tự công dân trong nước. Điều 610 Bộ luật Dân sự 2015 quy định mọi cá nhân đều bình đẳng trong việc hưởng di sản, không phân biệt nơi cư trú. Luật Đất đai 2024 tại Điều 4 (Khoản 3 và Khoản 6) cũng nêu rõ: người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam thuộc nhóm đối tượng được sử dụng đất. Như vậy, họ có quyền và nghĩa vụ tương đương với người đang sinh sống tại Việt Nam. Người giữ quốc tịch Việt Nam có thể đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Người gốc Việt không còn quốc tịch Việt Nam

Người gốc Việt không còn quốc tịch Việt Nam vẫn được hưởng quyền thừa kế tài sản, theo Bộ luật Dân sự 2015. Họ có thể nhận thừa kế tiền mặt, cổ phần và bất động sản. Tuy nhiên, quyền sở hữu trực tiếp nhà đất sẽ bị giới hạn. Nếu tất cả thừa kế là người nước ngoài hoặc người gốc Việt không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, họ không được cấp Giấy chứng nhận mà chỉ nhận giá trị tương ứng của tài sản.
Luật Đất đai 2024 mở rộng một số quyền: theo Khoản 1 Điều 44, người gốc Việt được phép nhập cảnh vào Việt Nam có thể sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất trong các dự án phát triển nhà ở. Trong trường hợp này, họ được đứng tên trên Giấy chứng nhận, còn nếu không đủ điều kiện, họ chỉ được nhận giá trị phần di sản thừa kế.

Thủ tục thừa kế nhà đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài muốn thừa kế nhà đất cần tuân thủ quy trình pháp lý chặt chẽ. Theo Luật Công chứng 2024 (có hiệu lực từ 01/7/2025), thủ tục “kê khai di sản” được thay bằng “phân chia di sản”. Người thừa kế phải lập và công chứng văn bản phân chia di sản, đây là cơ sở để thực hiện các thủ tục tiếp theo.

Hồ sơ công chứng phân chia di sản

Theo khoản 2 Điều 59 Luật Công chứng 2024, hồ sơ công chứng phải bao gồm:

  • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh người để lại di sản đã qua đời;
  • Di chúc (nếu thừa kế theo di chúc) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống, gia đình (nếu thừa kế theo pháp luật);
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác đã đăng ký đứng tên người đã mất.

Công chứng viên kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ, đảm bảo việc phân chia di sản đúng quy định. Tổ chức hành nghề công chứng phải niêm yết công khai hồ sơ trước khi tiến hành công chứng chính thức.

Thủ tục đăng ký biến động cho người giữ quốc tịch Việt Nam

Sau khi văn bản phân chia di sản được công chứng, người giữ quốc tịch Việt Nam tiến hành đăng ký biến động đất đai tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Hồ sơ gồm đơn đăng ký biến động, văn bản phân chia di sản, bản gốc Giấy chứng nhận và các giấy tờ liên quan. Trường hợp không thể trực tiếp về Việt Nam, người thừa kế có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục, giấy ủy quyền phải chứng thực tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài.

 

Thủ tục nhận di sản thừa kế tại Việt Nam
Thủ tục nhận di sản thừa kế tại Việt Nam

Thủ tục nhận giá trị di sản đối với người gốc Việt không còn quốc tịch

Người gốc Việt không còn quốc tịch và không đủ điều kiện sở hữu nhà ở tại Việt Nam có thể nhận giá trị di sản bằng các phương thức:

  • Chuyển nhượng cho người đủ điều kiện;
  • Tặng cho người thừa kế đủ điều kiện;
  • Thỏa thuận với các đồng thừa kế nhận nhà đất và thanh toán lại phần giá trị cho mình.

Xử lý tranh chấp thừa kế nhà đất

Khi xảy ra tranh chấp, các bên có quyền khởi kiện trực tiếp tại Tòa án nhân dân theo Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 mà không cần hòa giải tại UBND cấp xã. Hồ sơ khởi kiện gồm: đơn khởi kiện, bản sao Giấy chứng nhận, biên bản hòa giải (nếu có), giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế, giấy chứng tử và các tài liệu liên quan.
Án lệ số 68/2023/AL nêu rõ người Việt định cư ở nước ngoài có thể nhận nhà ở làm di sản nếu đủ điều kiện sở hữu theo Luật Nhà ở 2014. Tòa án sẽ xem xét tư cách pháp lý và quyền sở hữu của họ.

Câu hỏi thường gặp

Có phải nộp thuế khi nhận thừa kế nhà đất?

Có. Thu nhập từ thừa kế giữa những người không thuộc hàng thừa kế thứ nhất, thứ hai, thứ ba chịu thuế 10% trên phần vượt 10 triệu đồng. Một số trường hợp miễn thuế: thừa kế giữa vợ chồng, cha mẹ và con cái, ông bà với cháu, anh chị em ruột. Lệ phí trước bạ 0,5% giá trị nhà đất theo khung giá nhà nước.

Thời gian hoàn tất thủ tục thừa kế?

Niêm yết hồ sơ công chứng: 15 ngày; đăng ký biến động tại Văn phòng đăng ký đất đai: không quá 10 ngày làm việc. Thời gian thực tế có thể lâu hơn tùy hồ sơ và xác minh.

Giấy tờ nước ngoài cần hợp pháp hóa như thế nào?

Hộ chiếu, thẻ căn cước, giấy xác nhận hôn nhân phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

Người gốc Việt không còn quốc tịch có được thừa kế đất nông nghiệp?

Không. Họ chỉ nhận giá trị tương ứng của phần di sản đất nông nghiệp thông qua chuyển nhượng hoặc thỏa thuận với người đủ điều kiện.

Di sản có bao gồm nợ của người đã mất không?

Có. Người thừa kế phải trả nợ trong phạm vi giá trị tài sản được thừa kế theo Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015.

Phạm vi ủy quyền thực hiện thủ tục tại Việt Nam?

Có thể bao gồm: lập văn bản phân chia di sản, nộp hồ sơ đăng ký biến động, ký hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho, nhận tiền giao dịch. Nội dung ủy quyền nên được luật sư soạn thảo chi tiết để đảm bảo pháp lý.

Điều kiện nhập cảnh để sở hữu nhà ở của người gốc Việt là gì?

Người gốc Việt chỉ cần được nhập cảnh hợp pháp (hộ chiếu còn hạn, thị thực, giấy miễn thị thực) để sở hữu nhà ở thông qua mua, tặng cho, thừa kế trong các dự án nhà ở thương mại.

Chuyển tiền bán nhà đất ra nước ngoài thế nào?

Sau khi hoàn tất giao dịch và nghĩa vụ thuế, người gốc Việt có thể chuyển tiền qua ngân hàng thương mại được phép hoạt động ngoại hối, kèm theo hợp đồng công chứng, giấy tờ thuế và chứng minh nguồn tiền hợp pháp.

Dịch vụ tư vấn thừa kế nhà đất cho người Việt định cư ở nước ngoài

Chuyên tư vấn luật cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện, bao gồm:

  • Xác định quyền và nghĩa vụ pháp lý của từng trường hợp;
  • Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ, hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Thực hiện ủy quyền công chứng, đăng ký biến động;
  • Đại diện giải quyết tranh chấp thừa kế;
  • Hỗ trợ chuyển nhượng bất động sản và chuyển tiền ra nước ngoài;
  • Cập nhật tiến độ thủ tục và tư vấn các bước tiếp theo.

Luật sư tư vấn khai nhận di sản thừa kế
Luật sư tư vấn khai nhận di sản thừa kế

Người Việt định cư ở nước ngoài hoàn toàn có quyền thừa kế nhà đất tại Việt Nam, nhưng cách thực hiện khác nhau tùy theo quốc tịch. Để đảm bảo quyền lợi, khách hàng nên nắm rõ quy định pháp luật. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp Quý khách giải quyết các vấn đề pháp lý thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí.

Nguồn: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có được hưởng thừa kế nhà đất tại Việt Nam?

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

THỦ TỤC XIN XÓA QUY HOẠCH TREO MỚI NHẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Việc đất nằm trong quy hoạch treo trong thời gian dài đã và đang gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng, hạn chế các quyền hợp pháp của người sử dụng đất như chuyển nhượng, thế chấp, xây dựng… khiến đời sống kinh tế - xã hội của người dân bị ảnh hưởng không nhỏ. Trong bối cảnh này, thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo trở thành nhu cầu cấp thiết và chính đáng của nhiều hộ gia đình, cá nhân. Để giúp người dân hiểu rõ và thực hiện đúng trình tự pháp lý, bài viết sau sẽ cung cấp thông tin toàn diện về căn cứ pháp luật, điều kiện, quy trình, hồ sơ và các vấn đề liên quan đến thủ tục xóa quy hoạch treo theo quy định mới nhất tại Luật Đất đai năm 2024.   Thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo  Quy hoạch treo là gì và hậu quả của việc “treo” lâu dài Quy hoạch treo là hiện tượng một khu vực đất đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất, dự kiến thực hiện dự án nhưng trong nhiều năm không được triển khai trên thực tế, dẫn đến việc đất rơi vào tình trạng “chờ đợi”, không được sử dụng đúng mục...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...