Chuyển đến nội dung chính

CHO VAY NẶNG LÃI CÓ BỊ XỬ PHẠT KHÔNG?

Cho vay nặng lãi là một vấn nạn xã hội, không chỉ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình an ninh, trật tự, mà còn làm méo mó thị trường tín dụng, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội. Pháp luật Việt Nam có những quy định nghiêm khắc để xử lý hành vi này, trong đó có hình phạt tù giam. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cho vay nặng lãi, khi nào hành vi này bị xử lý hình sự, mức hình phạt, và vai trò của luật sư trong các vụ án liên quan đến cho vay nặng lãi.

Cho vay nặng lãi

Lãi suất bao nhiêu được xem là cho vay nặng lãi?

Theo Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, cho vay nặng lãi được xác định là việc cho vay tiền với lãi suất gấp 5 lần trở lên mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật Dân sự 2015.

Cụ thể, khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định mức lãi suất cao nhất do các bên thỏa thuận trong hợp đồng vay tài sản là 20%/năm. Như vậy, lãi suất từ 100%/năm trở lên sẽ được coi là cho vay nặng lãi.

>> Xem thêm: Giấy vay tiền cá nhân: Hướng dẫn soạn thảo và những lưu ý quan trọng

Hành vi cho vay nặng lãi khi nào bị truy cứu hình sự?

Để bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cho vay nặng lãi, hành vi phải đáp ứng đủ các yếu tố cấu thành tội phạm sau:

  • Khách thể: Xâm phạm đến trật tự quản lý kinh tế của Nhà nước về tín dụng và xâm phạm đến lợi ích hợp pháp của người vay.
  • Khách quan: Người phạm tội thực hiện hành vi cho vay tiền với lãi suất từ 100%/năm trở lên và thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng trở lên.
  • Chủ thể: Là người có đủ năng lực trách nhiệm hình sự (từ đủ 16 tuổi trở lên).
  • Chủ quan: Phạm tội với lỗi cố ý (biết rõ hành vi của mình là vi phạm pháp luật nhưng vẫn cố tình thực hiện.
Mức phạt tù đối với hành vi cho vay nặng lãi
Mức phạt tù đối với hành vi cho vay nặng lãi


Mức Hình Phạt đối với Hành vi Cho vay Nặng Lãi

Tội cho vay nặng lãi được quy định tại Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015, với các mức hình phạt sau:

  • Khung 1: Phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 200 triệu đồng, hoặc cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
  • Khung 2: Phạt tiền từ 200 triệu đồng đến 1 tỷ đồng, hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
  • Hình phạt bổ sung: Phạt tiền, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề.

Lưu ý: Mức hình phạt tù giam chỉ được áp dụng trong trường hợp người phạm tội thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng trở lên.

Luật Sư Hình Sự Tham Gia Vụ Án Cho vay Nặng Lãi

Luật sư có thể tham gia vào vụ án cho vay nặng lãi với hai vai trò: bảo vệ quyền lợi cho bị hại hoặc bào chữa cho bị can, bị cáo.

Luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

  • Tư vấn cho bị hại về quy định pháp luật liên quan đến cho vay nặng lãi.
  • Hướng dẫn bị hại thu thập chứng cứ, lập hồ sơ tố cáo.
  • Đại diện bị hại tham gia tố tụng, bảo vệ quyền lợi của bị hại tại cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, và Tòa án.
  • Đề nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời để bảo vệ tài sản của bị hại (như kê biên tài sản của người phạm tội).
  • Yêu cầu người phạm tội bồi thường thiệt hại cho bị hại.

Luật sư bào chữa

  • Tư vấn cho bị can, bị cáo về quyền và nghĩa vụ trong quá trình tố tụng hình sự.
  • Nghiên cứu hồ sơ vụ án, thu thập chứng cứ có lợi cho bị can, bị cáo.
  • Xây dựng phương án bào chữa hiệu quả, nhằm giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho bị can, bị cáo.
  • Đại diện bị can, bị cáo tham gia tố tụng tại cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, và Tòa án.
Luật sư tư vấn về việc cho vay
Luật sư tư vấn về việc cho vay

Cho vay nặng lãi là một hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, có thể bị xử lý hình sự với mức hình phạt cao nhất là 03 năm tù giam. Vì vậy, trong các giao dịch vay mượn tiền, cần thận trọng trong việc thỏa thuận lãi suất để tránh vướng vào vòng lao lý.

>> Xem thêm: Chủ tiệm cầm đồ cho vay với lãi suất bao nhiêu thì bị xử phạt

Chuyên Tư Vấn Luật với đội ngũ luật sư hình sự giàu kinh nghiệm, am hiểu pháp luật, và có tinh thần trách nhiệm cao, sẵn sàng cung cấp cho bạn dịch vụ tư vấn và bào chữa chuyên nghiệp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bạn trong các vụ án hình sự liên quan đến cho vay nặng lãi. Liên hệ ngay hotline 1900636387  để được tư vấn và hỗ trợ!

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Hợp đồng thi công nội thất là văn bản pháp lý quan trọng, ghi nhận sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công về việc thiết kế, sản xuất, và lắp đặt nội thất cho một công trình xây dựng. Hợp đồng này bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và đảm bảo cho việc thi công nội thất được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, và đúng quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức toàn diện về hợp đồng thi công nội thất , bao gồm các loại hình hợp đồng, điều khoản quan trọng, những lưu ý khi ký kết, và dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp từ Chuyên Tư Vấn Luật. Hợp đồng thi công nội thất Hợp Đồng Thi Công Nội Thất Hợp đồng thi công nội thất thuộc nhóm hợp đồng dịch vụ, được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau: Bộ luật Dân sự 2015 Luật Thương mại 2005 Luật Xây dựng 2014 Nghị định 37/2015/NĐ-CP Các loại hình hợp đồng thi công nội thất: Hợp đồng trọn gói: Bao gồm tất cả các công đoạn từ thiết kế đến thi công hoàn thiện. Hợp đồng theo đơn giá cố địn...