Chuyển đến nội dung chính

MỨC PHẠT XÂY DỰNG SAI PHÉP NHƯ THẾ NÀO?

Tình trạng xây dựng sai phép đang diễn ra khá phổ biến, gây ảnh hưởng tiêu cực đến quy hoạch đô thị và trật tự xây dựng. Hành vi này không chỉ vi phạm pháp luật mà còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ về an toàn, chất lượng công trình và lợi ích cộng đồng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các quy định xử phạt đối với hành vi xây dựng sai phép theo quy định pháp luật hiện hành.

Xây dựng trái phép

Xây dựng sai phép là gì?

Xây dựng sai phép được hiểu là hành vi thi công công trình không tuân thủ theo nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền. Điều này bao gồm những sai lệch về diện tích, chiều cao, kết cấu, vật liệu, hoặc những chi tiết khác so với bản vẽ thiết kế đã được duyệt. Đây là hành vi vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng đến trật tự xây dựng và quy hoạch đô thị.

Mức phạt đối với xây dựng sai phép hiện nay

Đối với giấy phép xây dựng mới:

Mức phạt hành chính cho hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép được cấp mới, quy định như sau:

  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ.
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác.
  • Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Cơ sở pháp lý: khoản 6 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

Đối với cấp phép sửa chữa, cải tạo:

Mức phạt xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:

  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ.
  • Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác.
  • Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Cơ sở pháp lý: khoản 4 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

Lưu ý: Mức phạt nêu trên là mức phạt đối với tổ chức vi phạm. Trường hợp cá nhân vi phạm thì mức phạt bằng ½ mức nêu trên.

Mức xử phạt hành vi xây dựng không đúng quy định
Mức xử phạt hành vi xây dựng không đúng quy định

Thời hiệu xử phạt hành chính trong lĩnh vực xây dựng

Thời hiệu xử phạt hành chính đối với lĩnh vực xây dựng là 2 năm.

Thời điểm tính thời hiệu là thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.

Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 5 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

Công trình xây dựng không đúng nội dung giấy phép có bị tháo dỡ không?

Ngoài việc bị phạt tiền, công trình xây dựng sai phép còn có thể bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình sai phép (trường hợp đã kết thúc hành vi vi phạm).

Đối với trường hợp xây dựng sai phép, sau khi lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính, người vi phạm có thời hạn đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng điều chỉnh. Thời hạn đối với dự án đầu tư xây dựng là 90 ngày kể từ ngày lập biên bản. Đối với nhà ở riêng lẻ là 30 ngày kể từ ngày lập biên bản. Sau thời gian nêu trên nếu được cấp giấy phép xây dựng điều chỉnh thì sẽ không bị tháo dỡ.

Cơ sở pháp lý: khoản 15 Điều 16 và Điều 81 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

Luật sư tư vấn quy định về xử phạt lĩnh vực xây dựng

Dịch vụ tư vấn của luật sư:

  • Tư vấn quy định về xin giấy phép xây dựng.
  • Tư vấn mức phạt khi xây dựng sai nội dung giấy phép.
  • Tư vấn thủ tục xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực xây dựng.
  • Tư vấn cách khắc phục khi xây dựng sai phép.
  • Tư vấn trường hợp xây dựng sai phép không bị tháo dỡ.
  • Tư vấn trường hợp xin điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Luật sư tư vấn về xây dựng
Luật sư tư vấn về xây dựng

Việc tuân thủ pháp luật trong xây dựng là rất quan trọng để đảm bảo an toàn, chất lượng công trình và trật tự đô thị. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan một cách thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí.

>>> Xem thêm:

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Trương Quốc Dũng

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...