Thứ Sáu, 30 tháng 11, 2018

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ.
Mẫu giấy ủy quyền
Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc

Giấy ủy quyền là gì?

Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền.
Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật thì cần phải có một bản Giấy ủy quyền do người ủy quyền ký. Giấy ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
Trong giấy ủy quyền ghi rõ nhiệm vụ, quyền hạn của người được ủy quyền, những nội dung văn bản giấy tờ được ký, những công việc mà người được ủy quyền có thể thay mặt người ủy quyền giải quyết và xử lý.

Nghĩa vụ của các bên trong giấy ủy quyền giải quyết công việc?

Bên ủy quyền trong giấy ủy quyền giải quyết công việc có các nghĩa vụ theo Điều 567 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
  • Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
  • Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
  • Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
Bên được ủy quyền trong giấy ủy quyền giải quyết công việc có các nghĩa vụ theo Điều 565 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
  • Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
  • Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
  • Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
  • Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
  • Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Nghĩa vụ của các bên trong giấy ủy quyền giải quyết công việc
Quy định về nghĩa vụ của các bên trong giấy ủy quyền

Hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc

Hiện nay, giấy ủy quyền giải quyết công việc được sử dụng rất phổ biến, thông dụng đối với cá nhân và tổ chức, doanh nghiệp và các công ty. Dưới đây là những thông tin bắt buộc trong giấy ủy quyền giải quyết công việc:
Thứ nhất, Quốc hiệu và tiêu ngữ
Thứ hai, tên của giấy ủy quyền
Có thể viết hoa như sau:  GIẤY ỦY QUYỀN GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Thứ ba, thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền
Cần ghi đầy đủ các thông tin như họ và tên, địa chỉ liên hệ, số chứng minh nhân dân kèm theo là ngày cấp và nơi cấp. Các thông tin này là hết sức quan trọng vì nó thể hiện được tư cách pháp lý của bên ủy quyền cũng như bên được ủy quyền.
Thứ tư, nội dung ủy quyền
Nội dung được ủy quyền cần ghi rõ nhiệm vụ, quyền hạn của người được ủy quyền, những nội dung văn bản giấy tờ được ký, những công việc mà người được ủy quyền có thể thay mặt người ủy quyền giải quyết và xử lý.
Thứ năm, cam kết ủy quyền
Cần ghi các nội dung cam kết giữa hai bên khi có tranh chấp phát sinh. Ngoài ra để tránh trường hợp lạm dụng chức năng ủy quyền, người ủy quyền cần ghi rõ thời gian thực hiện ủy quyền.
Thứ sáu, chữ ký của bên bên ủy quyền và bên được ủy quyền
Hai bên ký và ghi rõ họ tên vào giấy ủy quyền giải quyết công việc. Đồng thời chữ ký phải được chứng thực theo quy định pháp luật.


Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Biên Bản Điều Chỉnh Hóa Đơn Sai Tên Công Ty

Biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tên công ty là một văn bản được lập để điều chỉnh một trong những vấn đề khi lập hóa đơn là xử lý việc viết sai tên công ty của hóa đơn. Trong đó, việc viết sai tên công ty là trường hợp thường thấy nhất. Vậy kế toán có cần lập biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tên công ty hay không? Câu trả lời là chắc chắn phải có. 
Biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tên công ty
Quy định về biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tên công ty

Biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ phải được lập với nội dung gồm?

Biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tên công ty cần được lập với sự thỏa thuận của 2 bên bán và mua. Trong đó, điền đầy đủ các thông tin liên quan đến bên bán và bên mua gồm người đại diện, địa chỉ công ty, nội dung cũng như lý do lập hóa đơn và địa chỉ sau khi điều chỉnh của khách hàng. Lưu ý là hóa đơn cần có sự xác nhận của 2 bên kèm với hóa đơn đã lập.
Việc có sự xác nhận của hai bên về hóa đơn với mục đích tránh sai sót và tranh chấp về sau.
Việc lập biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tên công ty khi phát hiện khi hóa đơn đã giao cho khách và đã tiến hành kê khai. Bên bán phải xuất hóa đơn điều chỉnh.
Thông thường sai sót thông tin tên công ty trên hóa đơn do khách hàng để ý, phát hiện. Việc sai sót như vậy ảnh hưởng trực tiếp khi các bên tiến hành kê khai thuế theo quy định của pháp luật,

Thông tin về bên mua và bán, về hóa đơn bị sai sót địa chỉ và hóa đơn điều chỉnh ghi như thế nào trong biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ?

Biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tên công ty
Thông tin trong biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tên công ty
Thông tin liên quan đến bên bán và bên mua cần ghi cụ thể và chính xác. Điền đầy đủ thông tin của cơ quan, tổ chức, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế và email của cơ quan, tổ chức.
Trong biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ phải ghi cụ thể hóa đơn gì, số hiệu bao nhiêu, ký hiệu trên hóa đơn, hóa đơn đã kê khai vào quý.
Đối với hóa đơn điều chỉnh cần ghi cụ thể như trên, tuy nhiên cần chỉnh lại nội dung đã ghi sai. Cụ thể là tên công ty, tên công ty có thể là tên của bên bán hoặc bên mua.

Lý do điều chỉnh và nội dung điều chỉnh lại đề cập trong biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tên công ty?

Lý do sai thông tin trong hóa đơn là ghi sai tên công ty của người mua hoặc của người bán. Cần ghi ngắn gọn và nội dung điều chỉnh phải là tên chính xác của người mua thực tế.
Tên doanh nghiệp của bên mua phải là tên mà họ đã đăng ký trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Văn bản điều chỉnh phải lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản.
Trên đây là hướng dẫn lập biên bản điều chỉnh hóa đơn sai tên công ty đảm bảo nội dung và tránh tranh chấp xảy ra về sau. Trường hợp trong nội dung hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách còn bất kỳ sự vướng ngại, thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được hỗ trợ.


Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Luật Bảo Hiểm Xã Hội Về Thai Sản? Chế Độ Nghỉ Thai Sản Như Thế Nào Là Đúng Pháp Luật

Theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội, chế độ thai sản là các quyền lợi mà người lao động nữ mang thai, sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 6 tháng tuổi được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Dưới đây là bài viết về luật bảo hiểm xã hội về thai sản? Chế độ nghỉ thai sản như thế nào là đúng pháp luật.
Bảo hiểm xã hội về thai sản
Quy định của Luật bảo hiểm xã hội về chế độ thai sản

Điều kiện được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật

Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Lao động nữ mang thai;
  • Lao động nữ sinh con;
  • Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
  • Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
  • Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
  • Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
Ngoài ra, người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 31 Luật bảo hiểm xã hội 2014 phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

Chế độ nghỉ thai sản như thế nào là đúng pháp luật?

Quy định về chế độ nghỉ thai sản
Nghỉ thai sản đúng theo quy định pháp luật
Chế độ nghỉ thai sản theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
Thứ nhất, thời gian hưởng chế độ khi khám thai
Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
Thứ hai, thời gian hưởng chế độ khi sảy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý
Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
  • 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
  • 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
  • 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
  • 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
Thứ ba, thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai
Khi thực hiện các biện pháp tránh thai thì người lao động được hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
  • 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;
  • 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
Thứ tư, thời gian hưởng chế độ khi sinh con
Một là, lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
Hai là, lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
  • 05 ngày làm việc;
  • 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
  • Trường hợpvợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
  • Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Cách tính tiền thai sản năm 2018 theo quy định của pháp luật?

Tính tiền thai sản theo quy định pháp luật
Quy định về cách tính tiền thai sản năm 2018
Mức hưởng chế độ thai sản 2018 được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 39 của Luật bảo hiểm xã hội 2014 và được hướng dẫn như sau:
Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản;
Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.


Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Thứ Năm, 29 tháng 11, 2018

Biên Bản Điều Chỉnh Hóa Đơn Sai Địa Chỉ

Biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ là văn bản được lập để điều chỉnh một trong những vấn đề rắc rối của kế toán khi lập hóa đơn là xử lý việc viết sai địa chỉ, mã số thuế, tên công ty, hàng hóa, dịch vụ, số lượng hay đơn vị tính… của hóa đơn. Trong đó, việc viết sai địa chỉ là trường hợp thường thấy nhất. Vậy kế toán có cần lập biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ không?
Biên bản điều chỉnh hóa đơn sai
Biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ

Lập biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ khi nào?

Việc lập biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ khi phát hiện hóa đơn đã giao cho khách nhưng đã tiến hành kê khai theo kỳ. Bên bán phải tiến hành xuất hóa đơn điều chỉnh chứ không phải xuất hóa đơn mới.
Thông thường sai sót thông tin địa chỉ trên hóa đơn do khách hàng để ý, phát hiện. Việc sai sót như vậy ảnh hưởng trực tiếp khi các bên tiến hành kê khai thuế theo quy định của pháp luật,

Biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ phải được lập với nội dung gồm?

Biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ cần được lập với sự thỏa thuận của 2 bên bán và mua. Trong đó, điền đầy đủ các thông tin về người đại diện, địa chỉ công ty, nội dung cũng như lý do lập hóa đơn và địa chỉ sau khi điều chỉnh của khách hàng. Lưu ý là hóa đơn cần có sự xác nhận của 2 bên kèm với hóa đơn đã lập.
Việc có sự xác nhận của hai bên về hóa đơn với mục đích tránh sai sót và tranh chấp về sau.

Thông tin bên mua và bán, thông tin về hóa đơn bị sai sót địa chỉ và hóa đơn điều chỉnh trong biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ ghi như thế nào?

Thông tin bên bán và bên mua cần ghi cụ thể và chính xác. Điền đầy đủ thông tin của cơ quan, tổ chức, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế và email của cơ quan, tổ chức.
Trong biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ phải ghi cụ thể hóa đơn gì, số hiệu bao nhiêu, ký hiệu trên hóa đơn, hóa đơn đã kê khai vào quý.
Đối với hóa đơn điều chỉnh cần ghi cụ thể như trên, tuy nhiên cần chỉnh lại nội dung đã ghi sai. Cụ thể là địa chỉ.
Quy định về nội dung cần điều chỉnh trong hóa đơn sai địa chỉ
Những nội dung được điều chỉnh lại trong hóa đơn sai địa chỉ

Lý do điều chỉnh sai sót và nội dung điều chỉnh lại đề cập trong biên bản điều chỉnh hóa đơn sai địa chỉ như thế nào

Lý do cần điều chỉnh thông tin trong hóa đơn là do ghi sai địa chỉ của người mua. Lưu ý là nên ghi ngắn gọn và nội dung điều chỉnh phải là địa chỉ chính xác của người mua trên thực tế.
Địa chỉ người mua phải là địa chỉ mà họ đã đăng ký trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Văn bản điều chỉnh phải lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản.


Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Hủy Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Thuộc Thẩm Quyền Của Tòa Án Nào?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất theo Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai 2013 và là một quyết định hành chính theo giải đáp số 02/GĐ – TANDTC ngày 19/9/2016 của Tòa án nhân dân tối cao. Vậy Tòa án hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào? Tòa án nào có thẩm quyền hủy giấy chứng nhận này?
Hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?
Hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong những trường hợp nào theo quy định pháp luật

Tòa án hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?

Thứ nhất, theo Khoản 1 Điều 34 BLTTDS 2015 quy định Tòa án có quyền hủy quyết định cá biệt trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ việc dân sự mà Tòa án có nhiệm vụ giải quyết.
Thứ hai, theo Khoản 2 Điều 34 BLTTDS 2015 quy định quyết định cá biệt này là quyết định đã được ban hành về một vấn đề cụ thể và được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể. Trường hợp vụ việc dân sự có liên quan đến quyết định này thì phải được Tòa án xem xét trong cùng một vụ việc dân sự đó.
Như vậy, trong trường hợp này giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một quyết định cá biệt bởi nó quy định về một vấn đề cụ thể là chứng nhận quyền sử dụng đất cho một hoặc một số đối tượng cụ thể. Khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho một chủ thể nào đó mà đương sự trong vụ án dân sự cho rằng việc cấp giấy đó là không đúng quy định pháp luật, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của họ thì họ có quyền yêu cầu Tòa án hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó trong cùng một vụ án dân sự.

Tòa án nào có thẩm quyền hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Thứ nhất, theo Khoản 4 Điều 34 BLTTDS 2015 thì thẩm quyền của cấp Tòa án giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp có xem xét việc hủy quyết định cá biệt trên được xác định theo quy định tương ứng của Luật tố tụng hành chính về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện, Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Thứ hai, theo Khoản 4 Điều 32 Bộ luật tố tụng hành chính 2015 thì Toà án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.
Thứ ba, theo Khoản 2 Điều 105 Luật đất đai 2013 thì Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân. Do đó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một quyết định hành chính do Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành.
Như vậy, khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do UBND cấp huyện cấp trái quy định pháp luật, ảnh hưởng quyền lợi ích hợp pháp của người dân thì chỉ Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có đất mới có thẩm quyền hủy giấy chứng nhận.
Hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp trái pháp luật
Tòa án nào có thẩm quyền hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp trái pháp luật

Thủ tục hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Bước 1: Nộp đơn khởi kiện lên Tòa án nhân dân cấp huyện để xem xét quyền sử dụng đất đó có cần phải hủy hay không? Nếu việc không hủy quyết định đó vẫn đảm bảo giải quyết đúng đắn vụ việc dân sự thì Tòa án cấp huyện tiếp tục giải quyết.
Bước 2: Nếu trong quá trình xét xử nhận thấy phải hủy GCNQSDĐ thì Tòa án cấp huyện tự chuyển vụ án lên Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Bước 3: Tòa án nhân dân cấp tỉnh xem xét và đánh giá về tính hợp pháp của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó là bất hợp pháp thì Tòa án nhân dân tuyên hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thẩm quyền của Tòa án trong việc hủy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu các bạn có thắc mắc hoặc rơi vào tình huống trên thì hãy liên hệ tới chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.


Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Thủ Tục Xin Xác Nhận Đất Không Có Tranh Chấp

Hiện nay, đất đai là vấn đề rất hay xảy ra tranh chấp trong xã hội. Chính vì vậy, khi thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai như cấp sổ đỏ, mua bán, chuyển nhượng, sang tên … thì cần chuẩn bị hồ sơ để xin thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp. Việc thực hiện thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp được thực hiện theo quy định của Luật đất đai 2013. Chúng ta tìm hiểu kỹ hơn bài viết dưới đây:
Làm hủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp như thế nào?
Quy định về thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp

Hồ sơ thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp bao gồm những gì?

Theo quy định của pháp luật đất đai, một trong các điều kiện để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là đất không có tranh chấp. Để xác minh đất không có tranh chấp thì bạn cần giấy xác nhận của UBND xã/phường nơi có thửa đất. Việc xác minh đất có tranh chấp hay không thuộc trách nhiệm của UBND xã/phường/thị trấn. Do đó bạn chỉ cần thực hiện thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp.
Hồ sơ chuẩn bị để thực hiện thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp bao gồm:
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
  • Sổ hộ khẩu; chứng minh nhân dân;
  • Văn bản xin xác nhận đất không có tranh chấp, không vi phạm quy hoạch sử dụng đất;
  • Giấy ủy quyền (nếu thông qua ủy quyền).

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin xác nhận đất không có tranh chấp?

Mẫu đơn xin xác nhận đất không có tranh chấp về phần nội dung sẽ nêu rõ chủ sở hữu của mảnh đất là ai, địa chỉ ở đâu, vị trí của mảnh đất, diện tích sử dụng, thời điểm sử dụng và hiện tại cho đến thời điểm làm đơn thì không có tranh chấp với bất kì cá nhân nào. Cụ thể các thông tin bắt buộc như sau:
Thứ nhất, về Quốc hiệu, tiêu ngữ
Đây là nội dung bắt buộc trong các mẫu đơn xin xác nhận đất đai, Quốc hiệu tiêu ngữ được ghi ở đầu và ở giữa trang của mỗi đơn.
Thứ hai, về tên của mẫu đơn xin xác nhận đất không có tranh chấp
Tên của mẫu đơn xin xác nhận đất đai được viết như sau: ĐƠN XIN XÁC NHẬN (về việc tình trạng thửa đất không có tranh chấp, đất không vi phạm quy hoạch sử dụng đất).
Thứ ba, về thông tin nhân thân của người xin xác nhận
Cần ghi rõ nội dung họ và tên đầy đủ của xin xác nhận đất không có tranh chấp. Các thông tin khác bắt buộc phải có như: Số chứng minh nhân dân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại đối với người cam kết.
Thứ tư, về thông tin thửa đất
Các thông tin này bao gồm như: diện tích đất, vị trí tại số thửa nào, tờ bản đồ nào, địa chỉ nào, loại đất gì, thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất.
Thứ năm, lý do xin xác nhận
Trình bày cụ thể lý do ví dụ: để xin giấy phép xây dựng, để thực hiện việc mua bán, sang tên, chuyển nhượng thửa đất…
Cá nhân và tổ chức cần ghi đầy đủ các tài liệu, giấy tờ chứng minh kèm theo mẫu đơn để thuận lợi cho quá trình làm việc cũng như tránh các rủi ro pháp lý sau này.
Nội dung đơn xin xác nhận đất không có tranh chấp
Mẫu đơn xin xác nhận đất không có tranh chấp

Thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp được quy định như thế nào?

Thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp được thực hiện cụ thể qua các bước sau:
Bước 1: Người xin xác nhận chuẩn bị một bộ hồ sơ nêu trên và nộp trực tiếp tại UBND xã phường. Cán bộ chuyên môn sẽ viết cho bạn 1 phiếu hẹn.
Bước 2: Cán bộ chuyên môn kiểm tra tính hợp pháp của giấy tờ cần chứng thực. Sau khi kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ yêu cầu xác nhận hợp lệ và kiểm tra thực tế thửa đất (nếu cần) thì vào sổ chứng thực trình Chủ tịch UBND xã hoặc Phó Chủ tịch ký xác nhận và đóng dấu hoàn tất hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả cho người xin xác nhận đất không có tranh chấp
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì công chức địa chính xây dựng trả lại và nói rõ lý do cho người xin xác nhận đất không có tranh chấp.
Hiện nay không có văn bản nào quy định cụ thể về thời hạn giải quyết hồ sơ xin xác nhận đất không có tranh chấp cũng như thủ tục xin xác nhận đất không có tranh chấp. Do đó UBND xã sẽ hẹn thời gian trả hồ sơ cụ thể cho người xin xác nhận.

Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Thủ Tục Chuyển Hộ Khẩu Khi Mua Nhà Mới

Công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú. Công dân có đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú thì có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký thường trú, tạm trú. Tuy nhiên, hiện nay một vấn đế mà mọi người thường gặp phải khi mua nhà mới là thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới. Dưới đây là bài viết về các thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới của chuyentuvanphapluat.com chia sẻ, bạn có thể tham khảo thêm
Thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà
Quy định về thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà

Thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới được thực hiện như thế nào?

Thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới được thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1: Thực hiện đăng ký tạm trú dài hạn tại nơi ở mới;
Bước 2: Khi đủ thời gian được nhập khẩu ở nơi mới thì về nơi đăng ký hộ khẩu cũ để cắt khẩu;
Bước 3: Nhập khẩu vào nơi đã đăng ký tạm trú dài hạn ở nơi mới.

Thủ tục đăng ký tạm trú ở nơi ở mới được thực hiện như thế nào?

Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì phải tiến hành đăng ký tạm trú.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chuyển đến nơi ở mới công dân phải làm thủ tục đăng ký tạm trú. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
  • Bản khai nhân khẩu
  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản).
  • Xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đã đăng ký thường trú;
Công dân đến nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ công dân sẽ được đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú.

Thủ tục cắt khẩu và nhập khẩu khi đã có nhà mới được thực hiện như thế nào?

Thủ tục cắt khẩu và nhập khẩu khi mua nhà được thực hiện ra sao?
Thủ tục cắt khẩu và nhập khẩu khi mua nhà
Thủ tục cắt khẩu và nhập khẩu (hay còn gọi là thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu) là rất quan trọng trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới. Cụ thể như sau:
Điều kiện để cấp giấy chuyển hộ khẩu là công dân chuyển nơi thường trú ra ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương; ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Hồ sơ cấp giấy chuyển hộ khẩu bao gồm: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu và sổ hộ khẩu.
Nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định như sau:
  • Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.
  • Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện; Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân. Không tốn lệ phí khi đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu.

Thủ tục đăng ký thường trú tại nơi ở mới được thực hiện như thế nào?

Thủ tục đăng ký thường trú tại nơi ở mới được hiểu là công dân tiến hành nhập khẩu vào nơi đã đăng ký tạm trú dài hạn ở nơi mới. Đây là giai đoạn cuối cùng để hoàn tất thủ tục chuyển hộ khẩu khi mua nhà mới.
Thủ tục đăng ký thường trú tại nơi ở mới được thực hiện theo quy đinh tại Điều 21 Luật cư trú 2006 được sửa đổi bổ sung 2013 như sau:
Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan Công an sau đây:
  • Đối với thành phố trực thuộc trung ương thì nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã;
  • Đối với tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:
  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;bản khai nhân khẩu;
  • Giấy chuyển hộ khẩu theo quy định tại Điều 28 của Luật này;
  • Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến thành phố trực thuộc trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật này.
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Thứ Tư, 28 tháng 11, 2018

Mẫu Đơn Xin Xác Nhận Đất Đai

Mẫu đơn xin xác nhận đất đai là loại đơn mà người dân gửi đến cơ quan chức năng có thẩm quyền để xác nhận các thông tin của mảnh đất mà họ có nhu cầu được biết. Các thông tin đó có thể là nguồn gốc sử dụng đất, tình trạng tranh chấp, diện tích đất… Đơn xin xác nhận đất đai có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các giao dịch về đất cũng như thực hiện các thủ tục như cấp sổ đỏ… Cùng tìm hiểm bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.


Quy định về mẫu đơn xin xác nhận đất đai

Các loại mẫu đơn xin xác nhận đất đai

Theo quy định về pháp luật đất đai hiện nay, một số loại mẫu đơn xin xác nhân đất đai thường dùng bao gồm:
  • Mẫu đơn xin xác nhận đất ở
  • Mẫu đơn xin xác nhận đất khai hoang
  • Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng không có tranh chấp đất
  • Mẫu đơn xin xác nhận nguồn gốc đất
  • Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất
  • Mẫu đơn xin xác nhận diện tích đất
  • Mẫu đơn xin xác nhận quyền sử dụng đất

Nộp đơn xin xác nhận đất đai ở đâu?

Theo quy định pháp luật đất đai, người dân có thể nộp mẫu đơn xin xác nhận đất đai ở Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện. Cụ thể, theo khoản 4 Điều 2 Nghị 01/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng thực hiện đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định; xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;”

Hướng dẫn viết mẫu đơn xin xác nhận đất đai

Mẫu đơn xin xác nhận đất đai cũng như các loại đơn xin xác nhận theo pháp luật khác phải tuân thủ về mặt hình thức và phải có một số nội dung bắt buộc. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, về Quốc hiệu, tiêu ngữ
Đây là nội dung bắt buộc trong các mẫu đơn xin xác nhận đất đai, Quốc hiệu tiêu ngữ được ghi ở đầu và ở giữa trang của mỗi đơn.
Thứ hai, về tên của mẫu đơn xin xác nhận đất đai
Tên của mẫu đơn xin xác nhận đất đai được viết như sau: ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐẤT ĐAI (về vấn đề cần xác nhận).
Thứ ba, về thông tin nhân thân của người yêu cầu, đề nghị xác nhận
Cần ghi rõ nội dung họ và tên đầy đủ của tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu xác nhận. Các thông tin khác bắt buộc phải có như: Số chứng minh nhân dân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại đối với cá nhân; cũng như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mã số thuế, địa chỉ trụ sở của tổ chức.
Thứ tư, về thông tin thửa đất yêu cầu xác nhận
Các thông tin này bao gồm như: Tên người sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, diện tích đất, ngày tháng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thứ năm, về nội dung và lý do yêu cầu xác nhận
Trình bày về hiện trạng đất như thế nào (diện tích, vị trí tại số thửa nào, tờ bản đồ nào, địa chỉ nào, loại đất gì, thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất…), lý do vì sao phải xác định lại hiện trạng đất đai. Ví dụ: để xin cấp giấy chứng nhận hoặc giải quyết tranh chấp đất đai hoặc bổ túc hồ sơ khai thừa kế, lập di chúc, chuyển đổi mục đích sử dụng đất…
Thứ sáu, các tài liệu kèm theo đơn
Cá nhân và tổ chức cần ghi đầy đủ các tài liệu, giấy tờ chứng minh kèm theo mẫu đơn xin xác nhận đất đai để thuận lợi cho quá trình làm việc cũng như tránh các rủi ro pháp lý sau này.
Mẫu đơn xin xác nhận đất đai hiện nay rất phổ biến. Tuy nhiên, để hoàn thành đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật cũng không phải là điều dễ dàng.

Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Diễn Biến Mới Nhất Về Cuộc Chiến Không Khoan Nhượng Giữa Vinasun Và Grab

Ngày 23/11, Tòa Kinh tế – TAND TPHCM tiếp tục phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng giữa nguyên đơn là Công ty cổ phần Ánh Dương Việt Nam – đơn vị sở hữu thương hiệu taxi Vinasun và bị đơn là công ty TNHH Grab Taxi Việt Nam.

phiên tòa xét xử sơ thẩm
Diễn biến phiên xét xử ngày 23/11/2018

Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Giấy Cam Kết Không Tranh Chấp Đất Đai

Đất đai luôn là vấn đề rất hay xảy ra tranh chấp trong trên thực tế. Chính vì vậy, khi thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai như cấp sổ đỏ, mua bán, chuyển nhượng, sang tên … thì trong hồ sơ cần phải có giấy cam kết không tranh chấp đất đai. Mẫu giấy cam kết không có tranh chấp về thửa đất là mẫu biên bản nhằm cam kết về việc mảnh đất đó không có tranh chấp.
Quy định hiện hành về mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai
Mẫu giấy cam kết không tranh chấp đất đai

Tại sao phải xin giấy cam kết không tranh chấp đất đai?

Theo quy định của pháp luật đất đai, công dân khi thực hiện mua bán, chuyển nhượng, sang tên thì đều phải có giấy cam kết không tranh chấp đất đai để tránh phát sinh các rủi ro sau này.
Giấy cam kết không tranh chấp đất đai sẽ chứng minh đất đai được mua bán, chuyển nhượng, sang tên không có tranh chấp hay vi phạm kế hoạch sử dụng đất của Ủy bân nhân dân cấp Xã, Huyện nơi có lô đất tọa lạc. Người chủ sở hữu sẽ chuẩn bị hồ sơ sau đó nộp về Ủy ban nhân dân cấp Xã nơi có đất tọa lạc.
Nếu hồ sơ hợp lệ theo pháp luật thì người chủ sở hữu nộp đơn sẽ nhận được “ Phiếu hẹn” và chờ đợi kết quả thẩm định từ các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Hướng dẫn cách viết giấy cam kết không tranh chấp đất đai?

Giấy cam kết không tranh chấp đất đai về phần nội dung sẽ nêu rõ chủ sở hữu của mảnh đất là ai, địa chỉ ở đâu, vị trí của mảnh đất, diện tích sử dụng, thời điểm sử dụng và hiện tại cho đến thời điểm làm đơn thì không có tranh chấp với bất kì cá nhân nào. Cụ thể, giấy cam kết phải chứa các thông tin bắt buộc sau:
Thứ nhất, về Quốc hiệu, tiêu ngữ
Đây là nội dung bắt buộc trong các mẫu đơn xin xác nhận đất đai, Quốc hiệu, tiêu ngữ được ghi ở đầu và ở giữa trang của mỗi đơn.
Thứ hai, về tên của giấy cam kết không tranh chấp đất đai
Tên của mẫu đơn xin xác nhận đất đai được viết như sau: GIẤY CAM KẾT KHÔNG CÓ TRANH CHẤP KHIẾU NẠI VỀ ĐẤT ĐAI
Thứ ba, về thông tin nhân thân của người cam kết
Cần ghi rõ nội dung họ và tên đầy đủ của người cam kết. Các thông tin khác bắt buộc phải có như: Số chứng minh nhân dân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại đối với người cam kết.
Thứ tư, về thông tin thửa đất
Các thông tin này bao gồm như: diện tích đất, vị trí tại số thửa nào, tờ bản đồ nào, địa chỉ nào, loại đất gì, thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất.
Thứ năm, lý do xin cam kết
Trình bày cụ thể lý do ví dụ: để xin giấy phép xây dựng, để thực hiện việc mua bán, sang tên, chuyển nhượng thửa đất…
Cá nhân và  tổ chức cần ghi đầy đủ các tài liệu, giấy tờ chứng minh kèm theo mẫu đơn để thuận lợi cho quá trình làm việc cũng như tránh các rủi ro pháp lý sau này.

Giấy cam kết không tranh chấp đất đai như thế nào là hợp pháp?

Giấy cam kết không tranh chấp đất đai hợp pháp
Giấy cam kết không tranh chấp đất đai phải được công chứng, chứng thực
Theo quy định của pháp luật, giấy cam kết không tranh chấp đất đai chỉ được coi là hợp pháp khi được công chứng, chứng thực chữ ký tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã thì mới được coi là có hiệu lực pháp luật.
Cụ thể, thẩm quyền chứng thực chữ ký của Ủy ban nhân dân cấp xã được quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
  • Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
  • Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
  • Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
  • Chứng thực di chúc;
  • Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
  • Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trên đây là nội dung tư vấn về giấy cam kết không tranh chấp đất đai. Các cá nhân có nhu cầu cần viết giấy cam kết không tranh chấp đất đai, hay thực hiện các thủ tục như mua bán, chuyển nhượng, sang tên đất đai có thể liên hệ thông tin của Công ty. Xin cảm ơn Quý khách.


Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Thẩm Quyền Bổ Nhiệm Kế Toán Trưởng

Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán. Thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng sẽ do những chức danh khác nhau đảm nhiệm tùy vào từng cơ quan, đơn vị. Điều này được quy định cụ thể tại Thông tư 04/2018/TT-BNV ngày 27/03/2018 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành.
Kế toán trưởng được bổ nhiệm như thế nào?
Quy định về thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng

Thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng trong những trường hợp cụ thể

Tại Điều 5 Thông tư 04/2018/TT-BNV đã quy định cụ thể về thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng cho từng cơ quan, đơn vị, theo đó:
Thứ nhất, đối với các cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước
  • Bộ trưởng Bộ Tài chính là người bổ nhiệm kế toán trưởng thuộc cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách trung ương;
  • Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị sẽ bổ nhiệm kế toán trưởng đơn vị kế toán thuộc cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn)
Thứ hai, đối với các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có tổ chức bộ máy kế toán
  • Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ bổ nhiệm kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp I thuộc Trung ương;
  • Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp I thuộc địa phương quản lý, sau khi có ý kiến của cơ quan nội vụ và tài chính cùng cấp;
  • Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm Phó Thủ trưởng đơn vị sẽ bổ nhiệm kế toán trưởng của các đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên;
  • Người đứng đầu đơn vị kế toán là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư sẽ bổ nhiệm kế toán trưởng cho đơn vị đó.
Thứ ba, ngoài các cơ quan, đơn vị nêu trên, đối với các đơn vị kế toán khác được quy định tại Điều 2 của Thông tư 04/2018/TT-BNV, kế toán trưởng do người đứng đầu hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán đó bổ nhiệm.

Thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng

Các bước để bổ nhiệm kế toán trưởng
Trình tự, thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng
Tùy vào đơn vị kế toán mà thủ tục bổ nhiệm kế toán trưởng sẽ khác nhau, có 02 thủ tục được áp dụng, đó là:
Một là, đối với đơn vị kế toán thuộc các cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước; các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư); tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có tổ chức bộ máy kế toán thì người đứng đầu đơn vị kế toán sẽ lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền bổ nhiệm.
Riêng đối với đơn vị dự toán cấp I thuộc địa phương quản lý thì sẽ do cơ quan nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch UBND xem xét, quyết định.
Hai là, đối với các trường hợp khác, người đứng đầu đơn vị kế toán quyết định việc giao tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý lập hồ sơ để bổ nhiệm kế toán trưởng.

Hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng

Khoản 1 Điều 8 Thông tư 04/2018/TT-BNV quy định hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng bao gồm:
  1. Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền);
  2. Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán theo yêu cầu của vị trí bổ nhiệm;
  3. Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;
  4. Xác nhận của các đơn vị kế toán nơi người được lập hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng đã công tác về thời gian thực tế làm kế toán trưởng hoặc thời gian thực tế làm kế toán theo mẫu;
  5. Văn bản đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng do người đứng đầu đơn vị kế toán ký và đóng dấu của đơn vị (trừ trường hợp quy định tại điểm d Khoản 2 và Khoản 3 Điều 5 Thông tư 04/2018/TT-BNV). 

Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Pháp luật quy định như thế nào về bạo lực gia đình ?

“Bạo lực gia đình”, nó đang diễn ra hàng ngày, hàng giờ trong chính cuộc sống của mỗi người chúng ta. Bạo lực gia đình, một cụm từ ngắn gọn, chỉ cho những hành động độc ác, vô nhân tính, vô đạo đức, không còn nhân phẩm của một số người trong xã hội, hành vi đó xảy ra trong phạm vi gia đình, giữa các thành viên với nhau. Hằng năm trên thế giới, số người chết và bị thương vì loại tệ nạn này không ngừng tăng lên. Vậy pháp luật nước ta quy định như thế nào về vấn nạn này trong xã hội?

Bạo lực gia đình
Để hạn chế nạn bạo hành này, Ngày 01/7/2008 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình đã được pháp luật áp dụng. Tại khoản 2 Điều 1 của Luật này quy định Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.

Các hành vi được xem là hành vi bạo lực gia đình bao gồm:

– Hành hạ, ngược đãi, đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khoẻ, tính mạng;
– Lăng mạ hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm;
– Cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý gây hậu quả nghiêm trọng;
– Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau;
– Cưỡng ép quan hệ tình dục;
– Cưỡng ép tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ;
– Chiếm đoạt, huỷ hoại, đập phá hoặc có hành vi khác cố ý làm hư hỏng tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình hoặc tài sản chung của các thành viên gia đình;
– Cưỡng ép thành viên gia đình lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ; kiểm soát thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng phụ thuộc về tài chính;
– Có hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở.

Một số câu chuyện về bạo hành gia đình

V/v năm 2017, Chị H. ở Nghệ Tĩnh là một minh chứng nóng lên cho hành vi này. Vì quá ghen tuông theo kiểu mù quáng, người chồng hiền từ đức độ bao nhiêu năm chung sống đã không có cảm giác run sợ khi dùng dao xẻo thịt vợ. Một hành động man rợ đến kẻ điên cũng phải khiếp sợ.
Đầu năm 2018, Cũng Một chị tên H. ở Nam Định bị chồng đánh đập, hành hạ dã man, dùng kim tiêm đâm vào vùng kín. Người đàn ông vũ phu ấy còn bắt vợ mình ăn phân lợn… bây giờ khuôn mặt chị đã biến dạng qua nhiều đòn tra tấn dã man của chồng.
Gần đây trên trang mạng xã hội Facebook có một người đàn ông nickname là Phi Nhi. Người đàn ông này đã đánh đập đứa con 2 tuổi rồi khoe trên trang cá nhân của mình. Sự hận thù người vợ lố lăng đã khiến ông trở nên tàn độc với mọi thứ, kể cả đứa con nhỏ bé. Ông đánh con mọi lúc, mọi nơi có thể. Nhìn cậu bé qua những bức hình với thân mình bầm tím, máu me đầy người… nhưng lại được chính bố mình đăng tải trên mạng.

 Minh họa- Bạo lực gia đình
Những vụ việc trên là minh chứng hết sức rõ ràng cho vấn nạn này, nó đem lại quá nhiều tác hại cho cuộc sống. Bạo lực gia đình ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống tinh thần của con người, gây hoang mang và sợ hãi, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến cái chết hoặc gây nhiều thương tích.Chính vì thế pháp luật nước ta quy định cụ thể chế tài để xử lý .

Quy định về xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình

Hiện nay, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị thiệt hại, Luật phòng, chống bạo lực gia đình đã có những quy định cụ thể tại Điều 42 Luật này như sau:
  1. Người có hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
  2. Cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có hành vi bạo lực gia đình nếu bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của khoản 1 Điều này thì bị thông báo cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý người đó để giáo dục.
  3. Chính phủ quy định cụ thể các hành vi vi phạm hành chính về phòng, chống bạo lực gia đình, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình”
Bên cạnh đó, theo Điều 49 Mục 4 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình ,Điều 50 quy định về Hành vi hành hạ, ngược đãi thành viên gia đình; Tại Điều 51 về hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của thành viên gia đình . Những trường hợp này có thể quy tội và xét xử phạt hành chính lên tới 2.000.000 đồng. Bên cạnh đó, người bị bạo hành còn có quyền Buộc xin lỗi công khai đối với

Bạo lực gia đình-những hành động độc ác, vô nhân tính, vô đạo đức
hành vi vi phạm .
Ngoài những chế tài hành chính nêu trên,nếu hành vi bạo lực gia đình có tính chất nghiêm trọng, cấu thành tội phạm thì còn có thể bị  còn có thể bị  xử lý hình sự về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe người khác, tội hành hạ người khác; tội bức tử … Theo đó, hình phạt đối với các tội này có thể là cảnh cáo, cải tạo không giam giữ hoặc tù có thời hạn.
Trong trường hợp đã khuyên ngăn, mà vẫn cố tình thực hiện những hành vi trên thì bạn có quyền tự mình khiếu nại hoặc tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền: UBND hoặc công an, yêu cầu các cơ quan này xử lý đối với hành vi vi phạm. Cơ quan có thẩm quyền trên sẽ căn cứ vào những hành vi cụ thể để có những hình phạt hợp lý.
Trên đây, là một số vụ việc cũng như quy định về Hành vi Bạo lực gia đình mà Chúng tôi giới thiệu tới bạn đọc. Đồng thời gửi đến bạn lời nhắn nhủ “ Gia đình là nơi để yêu thương, hãy để mỗi ngày qua đi là mỗi ngày mang đầy niềm vui và ngập tràn sự hạnh phúc và để vấn nạn này lắng đọng với thời gian. Hãy lên tiếng, để bảo vệ chính mình, để được sự bình yên trong cuộc sống.

Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Thứ Ba, 27 tháng 11, 2018

Quy Trình Giải Quyết Tố Cáo Đảng Viên

Tố cáo trong Đảng là việc công dân Việt Nam, đảng viên báo cho tổ chức đảng hoặc cán bộ, đảng viên có trách nhiệm biết về hành vi của tổ chức đảng hoặc đảng viên mà người tố cáo cho là có dấu hiệu vi phạm Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy chế, kết luật của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, xâm phạm quyền và lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân. Vậy, khi có tố cáo sẽ giải quyết theo quy trình như thế nào?
Quy định pháp luật về giải quyết tố cáo đối với đảng viên
Quy trình giải quyết tố cáo đối với đảng viên
Ngày 26-7-2016, Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) đã ban hành Quy định số 30-QĐ/TW thi hành Chương VII và Chương VIII Điều lệ Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng, trong đó có hướng dẫn về việc giải quyết tố cáo đảng viên.

Thẩm quyền, quy trình giải quyết tố cáo đảng viên

Bước 1, Ủy ban kiểm tra có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên thuộc phạm vi quản lý của cấp ủy cùng cấp. Khi nhận được tố cáo phải phân loại, chuyển các cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; giải quyết các trường hợp thuộc phạm vi trách nhiệm hoặc phối hợp với các tổ chức chức đảng có thẩm quyền để giải quyết;
Bước 2, chậm nhất 90 ngày làm việc đối với cấp tỉnh trở xuống; 180 ngày làm việc đối với cấp Trung ương, kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, cá nhân có thẩm quyền phải xem xét, giải quyết tố cáo;
Khi hết thời hạn trên mà chưa giải quyết xong thì được gia hạn nhưng không quá 30 ngày làm việc, đồng thời phải thông báo cho người tố cáo biết.;
Bước 3, sau khi giải quyết xong, phải thông báo trực tiếp (bằng miệng) cho người tố cáo biết, trong trường hợp cần thiết thì phải thông báo bằng văn bản.
Trường hợp tố cáo có liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, ủy ban kiểm tra báo cáo cấp ủy cùng cấp chỉ đạo phối hợp giải quyết.
Trường hợp người tố cáo xin rút nội dung tố cáo thì tổ chức giải quyết tố cáo không xem xét, giải quyết nội dung tố cáo đó, trừ trường hợp bị đe dọa, ép buộc, mua chuộc.

Nguyên tắc giải quyết tố cáo

Các nguyên tắc cơ bản trong giải quyết tố cáo đảng viên
Tuân thủ các nguyên tắc khi giải quyết tố cáo đảng viên
Trong quá trình giải quyết tố cáo đảng viên, phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
Thứ nhất, người tố cáo phải trình bày trung thực sự việc, ghi rõ họ, tên, địa chỉ, ký tên chịu trách nhiệm về nội dung tố cáo và bằng chứng của mình. Nếu phản ảnh trực tiếp thì phải được ghi lại thành văn bản, người tố cáo phải ký tên chịu trách nhiệm vào văn bản.
Không được viết đơn tố cáo giấu tên, mạo tên hoặc ký tên từ hai người trở lên trong một đơn tố cáo, không được gửi, tán phát hoặc phổ biến nội dung tố cáo, tên người bị tố cáo, nội dung làm việc với tổ chức, cá nhân giải quyết tố cáo, nội dung kết luận giải quyết tố cáo cho những tổ chức hoặc cá nhân không có trách nhiệm.
Thứ hai, đảng viên bị tố cáo phải trình bày rõ, trung thực, đầy đủ, kịp thời những vấn đề bị tố cáo với tổ chức đảng có thẩm quyền, cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan cho chủ thể giải quyết tố cáo; tự giác nhận rõ sai lầm, khuyết điểm và có quyền sử dụng bằng chứng để chứng minh nội dung tố cáo không đúng; không được đối phó, gây khó khăn, trở ngại cho chủ thể giải quyết tố cáo, truy tìm, trấn áp, trù dập, trả thù người phê bình, tố cáo.
Thứ ba, tổ chức đảng quản lý đối tượng bị tố cáo phải bảo đảm quyền dân chủ của đảng viên và quần chúng trong việc giám sát, tố cáo, phản ảnh về tổ chức đảng và đảng viên có dấu hiệu vi phạm. Phối hợp và thực hiện yêu cầu của tổ chức đảng có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
Thứ tư, xem xét, xử lý nghiêm những người lợi dụng việc tố cáo để xuyên tạc sự thật, vu khống, tố cáo bịa đặt, đả kích, chia rẽ bè phái, gây rối nội bộ, tố cáo nhiều lần có dụng ý xấu.

Trường hợp nào không giải quyết tố cáo đảng viên?

Không giải quyết tố cáo đảng viên trong các trường hợp sau đây:
Một là, đơn tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ;
Hai là, đơn tố cáo có tên đã được cấp có thẩm quyền xem xét, kết luận, nay tố cáo lại nhưng không có thêm tài liệu, chứng cứ mới làm thay đổi bản chất vụ việc;
Ba là, đơn tố cáo có tên nhưng nội dung không cụ thể, không có căn cứ để thẩm tra, xác minh;
Bốn là, đơn tố cáo có tên, nhưng trong nội dung của đơn không chứa đựng, phản ánh nội dung tố cáo đối với đảng viên;
Năm là, đơn tố cáo không phải bản do người tố cáo trực tiếp ký tên;
Sáu là, đơn tố cáo có từ hai người trở lên cùng ký tên;
Bảy là, đơn tố cáo của người không có năng lực hành vi dân sự.

Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Có Quy Định Pháp Luật Nào Cho Bị Can Được Tại Ngoại Để Về Chịu Tang?

Một người đang bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn là tạm giam để điều tra vụ án, trong pháp luật hình sự gọi là bị can. Tuy nhiên, trong quá trình bị can đang bị tạm giam thì người thân ở nhà vì một lý do nào đó mà qua đời. Vậy, trong trường hợp này, có quy định nào của pháp luật cho phép bị can được tại ngoại để về chịu tang hay không?
Bị can xin được tại ngoại để về chịu tang có được chấp nhận?
Đang bị tạm giam để điều tra có được tại ngoại về chịu tang?

Có quy định nào cho bị can được tại ngoại về chịu tang?

Câu trả lời cho câu hỏi trên hiện tại theo quy định của pháp luật là không. Chưa hề có bất kỳ một quy định nào quy định rõ ràng là bị can được phép tại ngoại để về chịu tang người thân.
Tuy nhiên, trên lý thuyết, điều này vẫn có thể xảy ra, bằng cách vận dụng quy định về trường hợp thay đổi biện pháp ngăn chặn. Theo quy định tại Điều 125 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, cơ quan có thẩm quyền có thể xem xét quyết định thay đổi biện pháp ngăn chặn.
Theo đó, tạm giam được áp dụng đối với tội phạm nghiêm trọng hoặc tội phạm ít nghiêm trọng trong một số trường hợp luật định. Tại ngoại được hiểu là một người đang là đối tượng bị điều tra trong một vụ án hình sự nhưng không bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn tạm giam. Không có khái niệm cũng như điều kiện cụ thể được tại ngoại trong luật tố tụng hình sự.
Vận dụng trong trường hợp thay đổi biện pháp ngăn chặn, có thể đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét thay thế biện pháp ngăn chặn đang áp dụng đối với bị can từ tạm giam sang biện pháp tại ngoại. Nếu quy định này được vận dụng thì cơ hội được về chịu tang người thân là có khả năng xảy ra.

Các biện pháp tại ngoại nào được sử dụng thay thế tạm giam?

Căn cứ tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, nhân thân và tình trạng tài sản của bị can mà được xem xét áp dụng các biện pháp thay thế tạm giam sau:
Xin tại ngoại bằng biện pháp nào?
Các biện pháp tại ngoại nào được sử dụng thay thế tạm giam?
Một là, bảo lĩnh
Cá nhân là người đủ 18 tuổi trở lên, nhân thân tốt, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, thu nhập ổn định và có điều kiện quản lý người được bảo lĩnh thì có thể nhận bảo lĩnh cho bị can là người thân thích của họ và trong trường hợp này thì ít nhất phải có 02 người. Cá nhân nhận bảo lĩnh phải làm giấy cam đoan có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc, học tập.
Hai là, đặt tiền để đảm bảo
Bị can được bảo lĩnh, đặt tiền phải làm giấy cam đoan thực hiện các nghĩa vụ:
  • Có mặt theo giấy triệu tập, trừ trường hợp vì lý do bất khả kháng hoặc do trở ngại khách quan;
  • Không bỏ trốn hoặc tiếp tục phạm tội;
  • Không mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật; không tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, tài liệu, đồ vật của vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; không đe dọa, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm và người thân thích của những người này.
Trường hợp bị can vi phạm nghĩa vụ cam đoan thì bị tạm giam và số tiền đã đặt bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.

Thẩm quyền quyết định thay thế biện pháp tạm giam sang tại ngoại

Theo quy định tại Điều 125 Bộ luật tố tụng hình sự 2015, Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát, Tòa án có thể thay thế biện pháp ngăn chặn này bằng biện pháp ngăn chặn khác. Theo đó, các cơ quan này sẽ có thẩm quyền quyết định thay thế từ tạm giam sang đặt tiền để đảm bảo hoặc biện pháp bảo lĩnh. Tuy nhiên, nếu trên thực tế, bị can được tại ngoại về chịu tang phải đảm bảo an ninh tuyệt đối để bị can không lợi dụng tình hình bỏ trốn.

Có trường hợp nào đủ điều kiện tạm giam nhưng bị can không bị tạm giam không?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 121 Bộ luật tố tụng hình sự, đối với bị can là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, là người già yếu, người bị bệnh nặng mà có nơi cư trú và lý lịch rõ ràng thì không tạm giam mà áp dụng biện pháp ngăn chặn khác, trừ các trường hợp:
  • Bỏ trốn và bị bắt theo quyết định truy nã;
  • Tiếp tục phạm tội;
  • Có hành vi mua chuộc, cưỡng ép, xúi giục người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật; tiêu hủy, giả mạo chứng cứ, tài liệu, đồ vật của vụ án, tẩu tán tài sản liên quan đến vụ án; đe dọa, khống chế, trả thù người làm chứng, bị hại, người tố giác tội phạm hoặc người thân thích của những người này;
  • Bị can, bị cáo về tội xâm phạm an ninh quốc gia và có đủ căn cứ xác định nếu không tạm giam đối với họ thì sẽ gây nguy hại đến an ninh quốc gia.

Có trường hợp nào trong thực tế bị can được tại ngoại về chịu tang không?

Hiện nay, trên thực tế, chúng tôi chưa ghi nhận được trường hợp nào bị can được phép tại ngoại về chịu tang. Gần đây, dư luận xôn xao về việc anh em Đinh La Thăng, Đinh Mạnh Thắng xin được về chịu tang cha vào cuối tháng 1 vừa qua nhưng cũng không được chấp nhận. Mới đây là bị cáo Nguyễn Thanh Hóa, nguyên Thiếu tướng, Cục trưởng Cục phòng chống tội phạm công nghệ cao (C50) trong các phiên tòa diễn ra vào cuối tháng 11 này cũng xin được giảm án sớm về chịu tang mẹ. Hiện tại, vẫn đang chờ quyết định của Hội đồng xét xử.
Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến vấn đề “Có quy định nào của pháp luật quy định bị can được tại ngoại về chịu tang không?”. Trường hợp còn vấn đề nào chưa rõ ràng hoặc cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn miễn phí.
 
Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Nhà Có Cần Công Chứng?

Hợp đồng đặt cọc mua nhà được hiểu là việc bên mua nhà giao cho bên bán một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Khi hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên mua hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền. Để hiểu rõ hơn vấn đề này thì mời các bạn cùng chuyentuvanphapluat.com theo dõi bài viết.
Công chứng hợp đồng đặt cọc mua nhà khi nào?
Quy định của pháp luật về việc công chứng hợp đồng đặt cọc mua nhà

Kinh nghiệm đặt cọc mua nhà ra sao?

Khi tiến hành đặt cọc mua nhà, cần lưu ý những vấn đề sau:
Đầu tiên, phải kiểm tra xem người bán nhà cho mình có phải chủ nhà không, bạn làm việc này bằng cách:
  • Đối chiếu thông tin chủ nhà: tên, ảnh, số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân trên sổ đỏ có trùng khớp với thông tin trên chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng nhận không.
  • Xin một bản photo giấy chứng nhận đem lên phường hoặc tổ dân phố để xác minh. Thường thì tổ trưởng dân phố hoặc Ủy ban phường sẽ nắm rất rõ chủ nhà đó có phải là chính chủ hay không.
Thứ hai, kiểm tra xem nhà có bị quy hoạch không. Thông tin này có thể kiểm tra tại Phòng Quản lý đô thị hoặc bộ phận kiểm tra quy hoạch tại các Ủy ban nhân dân Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) nơi có bất động sản.
Thứ ba, kiểm tra xem nhà có bị ngăn chặn giao dịch không. Bạn mang giấy photo chủ quyền nhà đến Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng để xác minh. Khi căn nhà đang bị vướng vào các vụ kiện tụng về tranh chấp tài sản hay được dùng để kê biên thi hành án… sẽ bị ngăn chặn không công chứng được.

Hợp đồng đặt cọc mua nhà có cần công chứng không?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hợp đồng đặt cọc mua nhà không cần công chứng. Hiện nay, chưa có một quy định nào của pháp luật bắt buộc hợp đồng đặt cọc mua nhà phải tiến hành công chứng. Do đó, việc có công chứng hợp đồng đặt cọc hay không là tùy vào sự thỏa thuận của các bên. Hợp đồng dù có được công chứng hay không thì đều có giá trị pháp lý như nhau. Tuy nhiên, khi hợp đồng đặt cọc được công chứng thì sẽ có giá trị hơn trong quá trình sử dụng làm chứng cứ bởi những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

Các hệ quả xảy ra sau khi ký kết hợp đồng đặt cọc mua nhà

Quy định hiện hành về thực hiện hợp đồng đặt cọc mua nhà
Các hệ quả xảy ra sau khi ký kết hợp đồng đặt cọc mua nhà
Theo quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật dân sự 2015, sau khi các Bên đã ký kết hợp đồng đặt cọc, các kịch bản có thể xảy ra là:
Một là, các bên tiến đến giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà, một bên giao nhà và một bên giao tiền thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền;
Hai là, bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;
Ba là, bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng mua bán nhà thì bên nhận đặt cọc phải trả tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc;
Bốn là, bất ký bên nào từ chối việc giao kết hợp đồng thì bên nhận cọc sẽ trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc và không có bất kỳ khoản phạt cọc nào được đưa ra. Đây là một trường hợp ngoại lệ của Điều 328 Bộ luật dân sự 2015, pháp luật cho phép các bên được tự do thỏa thuận khác với ba kịch bản trên.

Hợp đồng đặt cọc mua nhà vô hiệu khi nào?

Theo quy định tại 122 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng đặt cọc vô hiệu khi:
  • Người tham gia giao dịch đặt cọc là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
  • Chủ thể tham gia giao dịch dân sự không tự nguyện; bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.