Chuyển đến nội dung chính

TOÀN TẬP QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP RANH GIỚI ĐẤT LIỀN KỀ

Trong quá trình sử dụng đất, đặc biệt là tại các khu vực dân cư đông đúc hoặc đất nông nghiệp có lịch sử khai phá lâu dài, tranh chấp ranh giới giữa các thửa đất liền kề là một vấn đề thường xuyên phát sinh và gây ra nhiều hệ lụy pháp lý. Việc xác định ranh giới đất không chỉ liên quan đến quyền lợi kinh tế mà còn ảnh hưởng đến mối quan hệ láng giềng, cộng đồng. Do đó, việc hiểu rõ quy trình giải quyết tranh chấp ranh giới đất liền kề theo đúng quy định pháp luật là vô cùng cần thiết nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về các bước cần thực hiện khi có tranh chấp ranh giới đất, bao gồm thủ tục hòa giải tại cấp xã, các phương án giải quyết tại cơ quan hành chính hoặc Tòa án, chi phí dự kiến và thời gian xử lý theo quy định mới nhất của pháp luật.

 

Hướng giải quyết tranh chấp ranh giới đất liền kề
Hướng giải quyết tranh chấp ranh giới đất liền kề

Tổng quan về tranh chấp ranh giới đất liền kề

Tranh chấp ranh giới đất liền kề là loại tranh chấp phát sinh khi các chủ thể có quyền sử dụng đất liền kề không thống nhất về vị trí, diện tích hoặc mốc giới phân định giữa các thửa đất. Đây là dạng tranh chấp phổ biến, thường xảy ra do:

  • Không có mốc giới rõ ràng trên thực địa.
  • Sự khác biệt giữa bản đồ địa chính và hiện trạng sử dụng đất.
  • Việc chuyển nhượng, thừa kế, chia tách đất không có sự đo đạc cụ thể, chính xác.
  • Lấn chiếm hoặc sử dụng sai phần đất giáp ranh trong thời gian dài.

Pháp luật hiện hành quy định trình tự, thủ tục xử lý loại tranh chấp này với mục tiêu vừa đảm bảo quyền lợi cho các bên, vừa duy trì trật tự trong quản lý đất đai và đời sống dân cư.

Các bước giải quyết tranh chấp ranh giới đất theo quy định pháp luật

Bắt buộc hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp

Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP và Điều 235 Luật Đất đai 2024, tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất – bao gồm tranh chấp ranh giới đất liền kề – bắt buộc phải được tiến hành hòa giải tại UBND cấp xã trước khi khởi kiện ra Tòa án hoặc yêu cầu cơ quan hành chính giải quyết.

Quy trình hòa giải tại UBND cấp xã bao gồm:

  • Tiếp nhận đơn yêu cầu hòa giải từ một hoặc cả hai bên.
  • Thành lập tổ hòa giải gồm cán bộ địa chính, đại diện các đoàn thể xã và những người có uy tín trong cộng đồng.
  • Tổ chức buổi hòa giải: Có thể bao gồm việc mời cán bộ chuyên môn đo đạc thực địa, xác định mốc giới tranh chấp. Việc đo đạc phải được tiến hành công khai, minh bạch với sự chứng kiến của các bên liên quan.
  • Lập biên bản hòa giải: Biên bản phải ghi rõ ý kiến của các bên, kết quả hòa giải (thành hay không thành), có chữ ký của các bên tham gia và xác nhận của UBND xã. Đây là tài liệu bắt buộc nếu muốn khởi kiện ra Tòa án.

Biên bản hòa giải là một trong những căn cứ pháp lý đầu tiên để xác lập quan điểm và hướng xử lý tiếp theo.

Lựa chọn cơ quan có thẩm quyền giải quyết tiếp theo

Nếu việc hòa giải tại UBND cấp xã không đạt kết quả, tùy vào từng trường hợp cụ thể, các bên có thể:

Nộp đơn yêu cầu giải quyết tại UBND cấp có thẩm quyền

Áp dụng khi tranh chấp liên quan đến đất chưa được cấp sổ đỏ hoặc chưa có một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024.

  • Chủ tịch UBND cấp huyện: xử lý tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau.
  • Chủ tịch UBND cấp tỉnh: xử lý tranh chấp giữa tổ chức, doanh nghiệp với cá nhân, hộ gia đình.

Khởi kiện vụ án dân sự tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền

Bắt buộc trong trường hợp đất tranh chấp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc có các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định pháp luật.

Chi phí phát sinh khi giải quyết tranh chấp ranh giới đất liền kề

Chi phí giải quyết tranh chấp đất đai phụ thuộc vào hình thức xử lý (hành chính hay tư pháp), mức độ phức tạp của tranh chấp và các hoạt động chuyên môn cần thực hiện như đo đạc, thẩm định, giám định…

Chi phí tại UBND cấp xã

  • Không phải nộp lệ phí hành chính.
  • Chi phí đo đạc, xác định ranh giới: do bên yêu cầu hoặc cả hai bên tranh chấp chịu, tùy theo thỏa thuận. Mức phí sẽ khác nhau theo diện tích, địa hình và mức độ tranh chấp.

Chi phí tại UBND cấp huyện hoặc tỉnh

  • Chi phí đo đạc lại hiện trạng, trích lục bản đồ địa chính nếu chưa có.
  • Chi phí xác minh hồ sơ, điều tra nguồn gốc sử dụng đất, lấy lời khai nhân chứng, thẩm định thực địa (nếu cần).
  • Lệ phí hành chính: có thể được quy định cụ thể theo từng địa phương.

Chi phí tại Tòa án

  • Án phí dân sự sơ thẩm:
    • Không có giá ngạch: 300.000 đồng (nếu chỉ yêu cầu xác định ranh giới, không đòi lại đất hay bồi thường).
    • Có giá ngạch: tính theo % giá trị tài sản tranh chấp.
  • Chi phí khác:
    • Chi phí đo đạc, định giá đất.
    • Phí giám định (chữ ký, giấy tờ, hiện trạng đất).
    • Phí công chứng, trích lục hồ sơ.
    • Phí thi hành án nếu có bản án có hiệu lực mà bên thua kiện không tự nguyện thi hành.

 

Chi phí dự kiến phát sinh khi giải quyết tranh chấp
Chi phí dự kiến phát sinh khi giải quyết tranh chấp

Thời hạn giải quyết tranh chấp ranh giới đất liền kề

Tại UBND cấp xã:

  • Không quá 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu hòa giải.

Tại UBND cấp huyện/tỉnh:

  • Cấp huyện: Tối đa 45 ngày từ ngày thụ lý.
  • Cấp tỉnh: Tối đa 60 ngày từ ngày thụ lý.
  • Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Tối đa 90 ngày từ ngày thụ lý.

Tại Tòa án nhân dân:

  • Giai đoạn sơ thẩm: từ 4 đến 6 tháng theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
  • Phúc thẩm: từ 2 đến 3 tháng theo Điều 286 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Lưu ý: Trong thực tế, các vụ tranh chấp có thể kéo dài hơn nếu có nhiều tình tiết phức tạp hoặc bên đương sự có hành vi gây cản trở quá trình giải quyết.

Căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp

Khi giải quyết tranh chấp, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét các yếu tố sau:

Nguồn gốc quyền sử dụng đất

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
  • Giấy tờ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho hợp pháp.
  • Văn bản xác nhận quá trình giao đất, sử dụng đất ổn định, lâu dài.
  • Bản đồ địa chính, sổ mục kê qua các thời kỳ.

Quá trình sử dụng đất

  • Biên lai thuế sử dụng đất, hóa đơn điện, nước.
  • Giấy xác nhận của chính quyền hoặc người dân địa phương về việc sử dụng đất ổn định, không tranh chấp.

Hiện trạng ranh giới, tài sản trên đất

  • Bản vẽ hiện trạng, sơ đồ thửa đất.
  • Mốc giới thực tế.
  • Kết quả đo đạc chuyên môn.

Dịch vụ pháp lý hỗ trợ giải quyết tranh chấp ranh giới đất liền kề tại Chuyên tư vấn luật

Với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực pháp luật đất đai, Chuyên tư vấn luật cam kết

cung cấp các dịch vụ pháp lý chất lượng cao, bao gồm:

Tư vấn pháp luật chuyên sâu

  • Phân tích hồ sơ, đánh giá rủi ro, đề xuất phương án xử lý tối ưu.
  • Tư vấn toàn bộ quy trình pháp lý từ hòa giải đến khởi kiện.

Hỗ trợ trong giai đoạn hòa giải tại UBND xã

  • Soạn thảo đơn từ, biên bản, tài liệu cần thiết.
  • Cử luật sư tham gia hoặc đại diện làm việc với UBND xã.

Đại diện giải quyết tranh chấp tại cơ quan hành chính hoặc Tòa án

  • Soạn thảo hồ sơ, đơn khởi kiện, bản trình bày quan điểm.
  • Thu thập, củng cố chứng cứ, tham gia tranh tụng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp.
  • Hỗ trợ thi hành bản án sau khi có phán quyết.

Luật sư tư vấn về đất đai
Luật sư tư vấn về đất đai

Giải quyết tranh chấp ranh giới đất liền kề là một quá trình phức tạp, đòi hỏi người dân phải am hiểu quy định pháp luật và có sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ, tài liệu. Việc tuân thủ đúng quy trình hòa giải, xác định đúng thẩm quyền và lựa chọn phương án xử lý phù hợp không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của bản thân mà còn góp phần ổn định trật tự xã hội. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, đồng hành cùng Quý khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến đất đai một cách thuận lợi, đúng quy định. Vui lòng liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn pháp luật hoàn toàn miễn phí.

Nguồn: Giải quyết tranh chấp ranh giới đất liền kề: Hướng dẫn từ A-Z

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Hợp đồng thi công nội thất là văn bản pháp lý quan trọng, ghi nhận sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công về việc thiết kế, sản xuất, và lắp đặt nội thất cho một công trình xây dựng. Hợp đồng này bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và đảm bảo cho việc thi công nội thất được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, và đúng quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức toàn diện về hợp đồng thi công nội thất , bao gồm các loại hình hợp đồng, điều khoản quan trọng, những lưu ý khi ký kết, và dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp từ Chuyên Tư Vấn Luật. Hợp đồng thi công nội thất Hợp Đồng Thi Công Nội Thất Hợp đồng thi công nội thất thuộc nhóm hợp đồng dịch vụ, được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau: Bộ luật Dân sự 2015 Luật Thương mại 2005 Luật Xây dựng 2014 Nghị định 37/2015/NĐ-CP Các loại hình hợp đồng thi công nội thất: Hợp đồng trọn gói: Bao gồm tất cả các công đoạn từ thiết kế đến thi công hoàn thiện. Hợp đồng theo đơn giá cố địn...