Chuyển đến nội dung chính

NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý VỀ HỢP ĐỒNG BẢO ĐẢM

 Trong các giao dịch dân sự, đặc biệt là những giao dịch có giá trị lớn, việc đảm bảo thực hiện nghĩa vụ là vô cùng quan trọng. Hợp đồng bảo đảm chính là công cụ pháp lý hữu hiệu giúp các bên tham gia giao dịch giảm thiểu rủi ro và bảo vệ quyền lợi của mình. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về hợp đồng bảo đảm, bao gồm khái niệm, các loại hợp đồng, hiệu lực cũng như những vấn đề pháp lý liên quan.

Hợp đồng bảo đảm

Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ theo pháp luật dân sự hiện hành

Để đảm bảo các bên thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết, pháp luật dân sự Việt Nam quy định đa dạng các biện pháp bảo đảm. Theo Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015, có 9 biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, bao gồm:

  1. Cầm cố tài sản: Bên có nghĩa vụ giao tài sản cho bên kia giữ để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
  2. Thế chấp tài sản: Bên có nghĩa vụ dùng tài sản của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, nhưng vẫn giữ quyền quản lý, sử dụng tài sản đó.
  3. Đặt cọc: Bên có nghĩa vụ giao cho bên kia một khoản tiền hoặc kim khí quý để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
  4. Ký cược: Các bên giao kết với nhau về việc một bên sẽ giao tài sản cho bên kia nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ.
  5. Ký quỹ: Bên có nghĩa vụ giao tài sản cho một bên thứ ba giữ để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
  6. Bảo lưu quyền sở hữu: Bên bán tài sản bảo lưu quyền sở hữu đối với tài sản đó cho đến khi bên mua thanh toán đủ tiền.
  7. Bảo lãnh: Một bên cam kết với bên kia sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
  8. Tín chấp: Dựa vào uy tín của một bên để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
  9. Cầm giữ tài sản: Bên nhận bảo đảm giữ tài sản của bên có nghĩa vụ để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Thế nào là hợp đồng bảo đảm? Phân loại

Hợp đồng bảo đảm là sự thỏa thuận giữa các bên nhằm mục đích bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ dân sự nhất định. Theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, hợp đồng bảo đảm có thể được thiết lập giữa:

  • Bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm.
  • Bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm và người có nghĩa vụ được bảo đảm.

Hợp đồng bảo đảm có thể được thể hiện dưới dạng:

  • Hợp đồng riêng: Là một văn bản độc lập, chỉ quy định các nội dung liên quan đến việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
  • Điều khoản bảo đảm trong hợp đồng khác: Các bên có thể đưa các điều khoản bảo đảm vào trong hợp đồng chính, ví dụ như điều khoản thế chấp trong hợp đồng vay tài sản.

Dựa vào các biện pháp bảo đảm được sử dụng, hợp đồng bảo đảm được phân loại thành:

  • Hợp đồng cầm cố tài sản.
  • Hợp đồng thế chấp tài sản.
  • Hợp đồng đặt cọc.
  • Hợp đồng ký cược.
  • Hợp đồng ký quỹ.
  • Hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu.
  • Hợp đồng bảo lãnh.
  • Hợp đồng tín chấp.
Các loại hợp đồng bảo đảm
Các loại hợp đồng bảo đảm

Hiệu lực của hợp đồng bảo đảm

Hiệu lực của hợp đồng bảo đảm là vấn đề quan trọng, quyết định đến việc hợp đồng có được pháp luật công nhận và bảo vệ hay không. Theo Điều 22 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, hiệu lực của hợp đồng bảo đảm được xác định như sau:

  • Hợp đồng được công chứng, chứng thực: Có hiệu lực kể từ thời điểm được công chứng hoặc chứng thực.
  • Hợp đồng không được công chứng, chứng thực:
    • Có hiệu lực kể từ thời điểm do các bên thỏa thuận.
    • Nếu không có thỏa thuận, có hiệu lực kể từ thời điểm hợp đồng được giao kết.

Ngoài ra, Nghị định 21/2021/NĐ-CP cũng quy định về hiệu lực của hợp đồng trong trường hợp thay đổi tài sản bảo đảm (rút bớt, bổ sung, thay thế).

Tư vấn quy định về hợp đồng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ

Các quy định pháp lý về hợp đồng bảo đảm khá phức tạp, đòi hỏi các bên phải am hiểu luật để tránh những rủi ro pháp lý có thể xảy ra. Do đó, việc tham khảo ý kiến luật sư chuyên về lĩnh vực dân sự là rất cần thiết. Luật sư sẽ tư vấn cho bạn về:

  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch bảo đảm: Luật sư sẽ giải thích rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong hợp đồng bảo đảm, giúp bạn hiểu rõ và thực hiện đúng trách nhiệm của mình.
  • Xác lập, thực hiện, thay đổi và chấm dứt giao dịch bảo đảm: Luật sư sẽ hướng dẫn bạn về thủ tục xác lập hợp đồng bảo đảm, thực hiện các quy định liên quan đến tài sản bảo đảm, thực hiện quyền và nghĩa vụ trong suốt thời hạn hiệu lực của hợp đồng, cũng như thủ tục thay đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.
  • Giải quyết vấn đề pháp lý phát sinh trong giao dịch bảo đảm: Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo đảm, nếu có bất kỳ vấn đề pháp lý nào phát sinh, luật sư sẽ hỗ trợ bạn tìm ra giải pháp thích hợp và bảo vệ quyền lợi của bạn.
  • Soạn thảo hợp đồng, điều khoản trong giao dịch: Luật sư sẽ soạn thảo hợp đồng bảo đảm hoặc điều khoản bảo đảm một cách chính xác, rõ ràng, đầy đủ, đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ tối đa quyền lợi cho bạn.
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng: Nếu xảy ra tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo đảm, luật sư sẽ đại diện cho bạn tham gia đàm phán, thương lượng, hòa giải, hoặc khởi kiện ra tòa án để bảo vệ quyền lợi hợp pháp.
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng bảo đảm
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng bảo đảm

Hợp đồng bảo đảm đóng vai trò quan trọng trong các giao dịch dân sự, giúp các bên an tâm hợp tác và giảm thiểu rủi ro. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp Quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng bảo đảm một cách thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí về các loại hợp đồng bảo đảm, hiệu lực của hợp đồng, cũng như các vấn đề pháp lý khác liên quan đến giao dịch bảo đảm.

>>> Xem thêm: Chấm Dứt Hợp Đồng Trước Thời Hạn Đúng Luật

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Nguyễn Hồng Nhung

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp ...