Chuyển đến nội dung chính

SOẠN THẢO MẪU GIẤY ỦY QUYỀN GIỮA HAI CÔNG TY

 Trong hoạt động kinh doanh, việc ủy quyền cho một công ty khác thực hiện một số công việc nhất định là điều thường xuyên diễn ra. Để đảm bảo tính pháp lý và tránh những tranh chấp không đáng có, việc lập giấy ủy quyền giữa hai công ty cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về giấy ủy quyền giữa hai công ty, bao gồm khái niệm, quyền và nghĩa vụ của các bên, mẫu giấy ủy quyền, hậu quả của việc vượt quá phạm vi ủy quyền và dịch vụ tư vấn pháp lý liên quan.

Mẫu giấy uỷ quyền giữa công ty với công ty

Giấy Ủy Quyền Giữa Hai Công Ty Là Gì?

Theo Bộ luật Dân sự 2015, pháp nhân có quyền ủy quyền cho pháp nhân khác thực hiện các giao dịch dân sự hoặc thủ tục hành chính. Giấy ủy quyền giữa hai công ty chính là văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận này.

Cụ thể hơn, một công ty (bên ủy quyền) có thể ủy quyền cho một công ty khác (bên được ủy quyền) thực hiện một hoặc nhiều công việc cụ thể nhân danh mình. Các công việc này có thể bao gồm:

  • Ký kết hợp đồng.
  • Đại diện tham gia các cuộc họp, hội nghị.
  • Thực hiện các thủ tục hành chính.
  • Tiếp nhận và giao hàng hóa.
  • Thu hồi công nợ.

Phạm vi công việc được ủy quyền sẽ được ghi rõ trong giấy ủy quyền. Hai bên cũng có thể thỏa thuận về thù lao cho bên được ủy quyền.

>>> Xem thêm: Công ty có được uỷ quyền ký kết hợp đồng lao động không

Quyền và Nghĩa Vụ của các Bên

Quyền và Nghĩa Vụ của Bên Ủy Quyền

Quyền:

  • Yêu cầu thông báo: Bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên được ủy quyền cung cấp thông tin đầy đủ về tiến độ và kết quả thực hiện công việc.
  • Yêu cầu giao lại tài sản: Bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên được ủy quyền giao lại toàn bộ tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền (trừ khi có thỏa thuận khác).
  • Yêu cầu bồi thường thiệt hại: Nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ dẫn đến thiệt hại cho bên ủy quyền, bên ủy quyền có quyền yêu cầu bồi thường.

Nghĩa vụ:

  • Cung cấp thông tin và tài liệu: Bên ủy quyền có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, và các phương tiện cần thiết cho bên được ủy quyền để thực hiện công việc.
  • Chịu trách nhiệm về cam kết: Bên ủy quyền phải chịu trách nhiệm về những cam kết mà bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
  • Thanh toán chi phí và thù lao: Bên ủy quyền có nghĩa vụ thanh toán các chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra, đồng thời trả thù lao (nếu có thỏa thuận).

Quyền và Nghĩa Vụ của Bên Được Ủy Quyền

Quyền:

  • Yêu cầu cung cấp thông tin và tài liệu: Bên được ủy quyền có quyền yêu cầu bên ủy quyền cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.
  • Nhận thanh toán chi phí và thù lao: Bên được ủy quyền có quyền yêu cầu bên ủy quyền thanh toán các chi phí hợp lý đã bỏ ra và nhận thù lao (nếu có thỏa thuận).

Nghĩa vụ:

  • Thực hiện công việc: Bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc theo đúng nội dung ủy quyền và báo cáo kết quả cho bên ủy quyền.
  • Thông báo cho bên thứ ba: Khi giao dịch với bên thứ ba, bên được ủy quyền phải thông báo rõ ràng về thời hạn, phạm vi ủy quyền và những sửa đổi, bổ sung (nếu có).
  • Bảo quản tài liệu: Bên được ủy quyền có nghĩa vụ bảo quản, giữ gìn cẩn thận tài liệu và phương tiện được giao.
  • Giữ bí mật thông tin: Bên được ủy quyền phải giữ bí mật những thông tin có được trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền.
  • Giao lại tài sản: Bên được ủy quyền phải giao lại cho bên ủy quyền toàn bộ tài sản đã nhận và những lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc.
  • Bồi thường thiệt hại: Nếu vi phạm nghĩa vụ dẫn đến thiệt hại cho bên ủy quyền, bên được ủy quyền phải bồi thường.
Trách nhiệm pháp lý trong ủy quyền
Trách nhiệm pháp lý trong ủy quyền

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giữa Hai Công Ty

Pháp luật hiện hành không quy định mẫu giấy ủy quyền cố định. Hai bên có thể tự thỏa thuận và xây dựng nội dung giấy ủy quyền sao cho phù hợp với nhu cầu cụ thể. Tuy nhiên, một giấy ủy quyền đầy đủ thường bao gồm các nội dung sau:

  • Thông tin các bên: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của cả hai công ty.
  • Nội dung và phạm vi ủy quyền: Mô tả chi tiết công việc được ủy quyền, bao gồm cả những hạn chế (nếu có).
  • Thời hạn ủy quyền: Xác định thời gian hiệu lực của giấy ủy quyền.
  • Thù lao (nếu có): Thỏa thuận về mức thù lao, phương thức thanh toán.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Nêu rõ quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ ủy quyền.
  • Trách nhiệm: Quy định trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ.
  • Điều khoản chấm dứt: Nêu rõ các trường hợp chấm dứt hiệu lực của giấy ủy quyền.
  • Điều khoản chung: Các thỏa thuận chung khác (ví dụ: pháp luật áp dụng, phương thức giải quyết tranh chấp,...).

>>> Có thể tham khảo mẫu giấy ủy quyền như sau: Giấy ủy quyền công ty với công ty

Hậu Quả Pháp Lý Khi Thực Hiện Hành Vi Vượt Quá Phạm Vi Ủy Quyền

Nếu bên được ủy quyền thực hiện những hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền đã được thỏa thuận, các giao dịch đó có thể không có hiệu lực đối với bên ủy quyền. Tuy nhiên, có một số ngoại lệ:

  • Bên ủy quyền đồng ý: Nếu bên ủy quyền biết và đồng ý với hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền.
  • Bên ủy quyền biết nhưng không phản đối: Nếu bên ủy quyền biết về hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền nhưng không phản đối trong một khoảng thời gian hợp lý.
  • Bên ủy quyền có lỗi: Nếu lỗi của bên ủy quyền dẫn đến việc bên thứ ba không biết hoặc không thể biết về việc bên được ủy quyền đã vượt quá phạm vi ủy quyền.

Trong trường hợp giao dịch không có hiệu lực với bên ủy quyền, bên được ủy quyền phải tự chịu trách nhiệm với bên thứ ba về phần giao dịch vượt quá phạm vi ủy quyền.

Bên thứ ba cũng có quyền đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ giao dịch đối với phần vượt quá phạm vi ủy quyền, hoặc thậm chí toàn bộ giao dịch, và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Nếu bên được ủy quyền và bên thứ ba cố ý thực hiện giao dịch vượt quá phạm vi ủy quyền gây thiệt hại cho bên ủy quyền, cả hai phải chịu trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại.

Dịch Vụ Tư Vấn, Soạn Thảo Hợp Đồng Ủy Quyền Giữa Hai Công Ty

Việc soạn thảo giấy ủy quyền giữa hai công ty đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và kỹ năng chuyên môn. Để đảm bảo quyền lợi của mình, bạn nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý từ các chuyên gia.

Các dịch vụ tư vấn thường bao gồm:

  • Tư vấn về lĩnh vực và nội dung ủy quyền: Luật sư sẽ tư vấn về những quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực và nội dung công việc bạn muốn ủy quyền.
  • Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng ủy quyền: Luật sư sẽ hướng dẫn bạn cách soạn thảo giấy ủy quyền đúng quy định, đầy đủ nội dung cần thiết và bảo vệ quyền lợi của bạn.
  • Cung cấp mẫu giấy ủy quyền: Luật sư sẽ cung cấp cho bạn các mẫu giấy ủy quyền tham khảo.
  • Soạn thảo và rà soát hợp đồng ủy quyền: Luật sư có thể trực tiếp soạn thảo hoặc rà soát lại giấy ủy quyền do bạn soạn thảo.
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp: Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến giấy ủy quyền, luật sư sẽ tư vấn và hỗ trợ bạn giải quyết tranh chấp.
Tư vấn pháp lý ủy quyền công ty
Tư vấn pháp lý ủy quyền công ty

Giấy ủy quyền là một công cụ pháp lý quan trọng, giúp các doanh nghiệp hợp tác và phát triển kinh doanh hiệu quả. Tuy nhiên, để tránh những rủi ro pháp lý, việc soạn thảo và thực hiện giấy ủy quyền cần tuân thủ đúng quy định. Chuyên tư vấn luật, với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, am hiểu pháp luật, sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc soạn thảo và thực hiện giấy ủy quyền giữa hai công ty. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí!

>>> Xem thêm: Giấy ủy quyền công ty có cần công chứng? 

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Nguyễn Hồng Nhung

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp ...