Chuyển đến nội dung chính

THỜI HẠN THỬ VIỆC TRONG QUAN HỆ LAO ĐỘNG

 Thử việc là giai đoạn quan trọng trong quan hệ lao động, cho phép người sử dụng lao động đánh giá năng lực thực tế của người lao động và người lao động trải nghiệm công việc, môi trường làm việc trước khi chính thức bắt đầu một công việc lâu dài. Việc nắm vững các quy định của pháp luật về thử việc sẽ giúp cả hai bên bảo vệ quyền lợi hợp pháp và xây dựng mối quan hệ lao động bền vững. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về thử việc trong quan hệ lao động, từ các quy định chung đến thời gian thử việc tối đa, quyền và nghĩa vụ của các bên, và dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp từ Chuyên Tư Vấn Luật.

Thời hạn thử việc

Quy Định về Thử Việc trong Quan Hệ Lao Động

Giao kết hợp đồng thử việc

Theo Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận về thời gian thử việc để đánh giá năng lực của người lao động trước khi ký kết hợp đồng lao động chính thức.

Các nguyên tắc thử việc:

  • Mỗi người lao động chỉ được thử việc 01 lần đối với 01 công việc cho 01 người sử dụng lao động.
  • Không áp dụng thử việc đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ.

Hình thức thỏa thuận thử việc:

  • Hợp đồng thử việc riêng biệt: Là một hợp đồng độc lập, chỉ áp dụng trong thời gian thử việc.
  • Điều khoản thử việc trong hợp đồng lao động: Thỏa thuận thử việc được ghi ngay trong hợp đồng lao động chính thức.

Lưu ý: Dù thỏa thuận thử việc theo hình thức nào, cũng phải đảm bảo có đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật (thời gian thử việc, công việc thử việc, mức lương thử việc,...).

Tiền lương trong thời gian thử việc

Tiền lương thử việc do hai bên thỏa thuận, nhưng không được thấp hơn 85% mức lương chính thức của công việc đó.

Ví dụ: Nếu mức lương chính thức của công việc là 10 triệu đồng/tháng, thì lương thử việc không được thấp hơn 8,5 triệu đồng/tháng.

Thời Gian Thử Việc Tối Đa của Người Lao Động

Thời gian thử việc tối đa phụ thuộc vào tính chất và yêu cầu của công việc:

  • Người quản lý doanh nghiệp: Không quá 180 ngày.
  • Công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ cao đẳng trở lên: Không quá 60 ngày.
  • Công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ: Không quá 30 ngày.
  • Các công việc khác: Không quá 06 ngày làm việc.
Tiền lương thử việc
Tiền lương thử việc

Quy Định về Kết Thúc Thời Gian Thử Việc

Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

  • Nếu đạt yêu cầu: Hai bên sẽ ký kết hợp đồng lao động chính thức hoặc tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã ký (nếu có thỏa thuận thử việc trong hợp đồng).
  • Nếu không đạt yêu cầu: Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt quan hệ lao động và thanh toán đầy đủ tiền lương, các khoản phụ cấp cho người lao động.

Trong thời gian thử việc, cả người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền đơn phương chấm dứt quan hệ lao động mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

>>> Xem thêm: Hết Thời Gian Thử Việc Mà Không Ký Hợp Đồng Thì Giải Quyết Như Thế Nào?

Luật Sư Tư Vấn Quy Định về Thử Việc trong Quan Hệ Lao Động

Chuyên Tư Vấn Luật cung cấp dịch vụ luật sư lao động chuyên nghiệp, giúp doanh nghiệp và người lao động giải quyết mọi vướng mắc liên quan đến thử việc:

  • Tư vấn về các quy định của pháp luật về thử việc, thời gian thử việc, tiền lương thử việc,...
  • Soạn thảo hợp đồng thử việc, hợp đồng lao động có điều khoản thử việc.
  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động trong thời gian thử việc.
  • Hướng dẫn thủ tục kết thúc thời gian thử việc, thanh lý hợp đồng thử việc.
  • Giải quyết tranh chấp lao động phát sinh trong thời gian thử việc.
Tư vấn lao động
Tư vấn lao động

Thử việc là một giai đoạn quan trọng trong quan hệ lao động, cần được thực hiện đúng quy định của pháp luật để bảo vệ quyền lợi cho cả người lao động và người sử dụng lao động. Chuyên Tư Vấn Luật với đội ngũ luật sư lao động giàu kinh nghiệm, am hiểu pháp luật, và tận tâm với khách hàng, sẵn sàng đồng hành cùng bạn, giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ bạn xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, bền vững. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí!

>>> Xem thêm: Tư vấn và soạn thảo các văn bản trong lao động của doanh nghiệp

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Nguyễn Hồng Nhung

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp ...