Chuyển đến nội dung chính

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ ỦY QUYỀN BẰNG GIẤY VIẾT TAY

Ủy quyền là một hình thức phổ biến trong đời sống, cho phép một người (bên ủy quyền) trao quyền cho người khác (bên nhận ủy quyền) thực hiện một hoặc nhiều công việc nhất định thay mình. Hình thức ủy quyền này có thể được lập bằng nhiều cách, trong đó có giấy viết tay. Vậy ủy quyền bằng giấy viết tay có được pháp luật công nhận hay không? Bài viết dưới đây của Chuyên tư vấn luật sẽ làm rõ vấn đề này, đồng thời cung cấp những thông tin cần thiết về ủy quyền, giúp bạn hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của mình khi tham gia vào giao dịch này.

Ủy quyền bằng giấy viết tay

Quy Định Về Ủy Quyền Theo Pháp Luật Việt Nam

Theo Bộ luật Dân sự 2015, ủy quyền là một hình thức đại diện, được hiểu là việc một người (bên ủy quyền) trao quyền cho người khác (bên nhận ủy quyền) để thực hiện các giao dịch dân sự thay mình. Ủy quyền được pháp luật công nhận và bảo vệ, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện các giao dịch, nhất là khi họ không thể trực tiếp thực hiện vì những lý do khách quan như khoảng cách địa lý, sức khỏe, thời gian...

Pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng về chủ thể tham gia ủy quyền, bao gồm:

  • Cá nhân, pháp nhân: Mọi cá nhân, pháp nhân đều có quyền ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác thực hiện giao dịch dân sự.
  • Thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân: Các chủ thể này có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung.
  • Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: Đối tượng này có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ 18 tuổi trở lên xác lập, thực hiện.

(Cơ sở pháp lý: Điều 136 Bộ luật Dân sự 2015)

Những Nội Dung Cần Có Trong Giấy Ủy Quyền

Để giấy ủy quyền có giá trị pháp lý và tránh những tranh chấp phát sinh sau này, cần đảm bảo các nội dung sau:

  • Thông tin đầy đủ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú...
  • Nội dung ủy quyền: Cần nêu rõ ràng, cụ thể công việc được ủy quyền. Ví dụ: ủy quyền nhận lương hưu, ủy quyền mua bán nhà đất, ủy quyền đi đăng ký xe...
  • Phạm vi ủy quyền: Xác định rõ ràng những việc mà bên nhận ủy quyền được phép làm.
  • Thời hạn ủy quyền: Thời hạn ủy quyền có thể là xác định hoặc không xác định.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên: Nêu rõ quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền để tránh tranh chấp.
  • Trách nhiệm của các bên trong hoạt động ủy quyền: Cần quy định rõ trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp xảy ra sai sót, vi phạm.

Việc thể hiện đầy đủ và chi tiết các nội dung trên trong giấy ủy quyền sẽ giúp các bên hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình, đồng thời phòng ngừa những tranh chấp có thể phát sinh.

>>> Xem thêm: Một số mẫu hợp đồng ủy quyền:

Nội dung cần có trong giấy ủy quyền
Nội dung cần có trong giấy ủy quyền

Giá Trị Pháp Lý Giấy Ủy Quyền Bằng Giấy Viết Tay

Nhiều người băn khoăn liệu giấy ủy quyền viết tay có được pháp luật công nhận hay không? Câu trả lời là CÓ.

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ủy quyền là một giao dịch dân sự, có thể được lập bằng hình thức văn bản (Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015). Pháp luật không quy định bắt buộc giấy ủy quyền phải được đánh máy hay công chứng, chứng thực (trừ một số trường hợp đặc biệt). Do đó, giấy ủy quyền viết tay hoàn toàn có giá trị pháp lý nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập: Bên ủy quyền phải là người có đủ năng lực hành vi dân sự và có quyền thực hiện công việc được ủy quyền. Bên nhận ủy quyền cũng phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện công việc được ủy quyền.
  • Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện: Việc ủy quyền phải dựa trên sự tự nguyện của cả hai bên, không bị ép buộc hay lừa dối.
  • Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội: Công việc được ủy quyền phải hợp pháp, không vi phạm các quy định của pháp luật và thuần phong mỹ tục.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, pháp luật yêu cầu giấy ủy quyền phải được công chứng hoặc chứng thực, chẳng hạn như ủy quyền liên quan đến bất động sản, ủy quyền cho người khác thực hiện các thủ tục hành chính quan trọng...

Để đảm bảo tính an toàn và tránh những rủi ro pháp lý, bạn nên tìm hiểu kỹ các quy định của pháp luật về hình thức ủy quyền đối với từng trường hợp cụ thể.

>>> Xem thêm: Giấy ủy quyền cá nhân – Các vấn đề pháp lý có liên quan

Tư Vấn Giá Trị Pháp Lý Của Ủy Quyền Bằng Giấy Viết Tay

Để đảm bảo quyền lợi của mình và tránh những tranh chấp không đáng có, bạn nên tham khảo ý kiến luật sư chuyên về lĩnh vực dân sự khi lập giấy ủy quyền. Luật sư sẽ tư vấn và hỗ trợ bạn các vấn đề sau:

  • Tư vấn quy định về đại diện theo ủy quyền cho trường hợp cụ thể của bạn.
  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của các bên trong ủy quyền.
  • Hỗ trợ soạn thảo giấy ủy quyền, đảm bảo nội dung đầy đủ, chính xác và phù hợp với quy định pháp luật.
  • Tư vấn về thủ tục ủy quyền cho cá nhân, tổ chức theo quy định.
Luật sư tư vấn soạn thảo giấy ủy quyền
Luật sư tư vấn soạn thảo giấy ủy quyền

Tóm lại, ủy quyền bằng giấy viết tay hoàn toàn có giá trị pháp lý nếu đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định. Việc lập giấy ủy quyền cần tuân thủ các quy định về hình thức, nội dung để đảm bảo tính hiệu lực và tránh những tranh chấp phát sinh. Để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ pháp lý về ủy quyền, Quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Chuyên tư vấn luật qua hotline 1900636387. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ đồng hành cùng Quý khách trong mọi vấn đề pháp lý liên quan đến ủy quyền, giúp Quý khách an tâm và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

>>> Xem thêm: Người ủy quyền chết thì giấy ủy quyền còn hiệu lực không

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Nguyễn Hồng Nhung

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

THỦ TỤC XIN XÓA QUY HOẠCH TREO MỚI NHẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Việc đất nằm trong quy hoạch treo trong thời gian dài đã và đang gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng, hạn chế các quyền hợp pháp của người sử dụng đất như chuyển nhượng, thế chấp, xây dựng… khiến đời sống kinh tế - xã hội của người dân bị ảnh hưởng không nhỏ. Trong bối cảnh này, thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo trở thành nhu cầu cấp thiết và chính đáng của nhiều hộ gia đình, cá nhân. Để giúp người dân hiểu rõ và thực hiện đúng trình tự pháp lý, bài viết sau sẽ cung cấp thông tin toàn diện về căn cứ pháp luật, điều kiện, quy trình, hồ sơ và các vấn đề liên quan đến thủ tục xóa quy hoạch treo theo quy định mới nhất tại Luật Đất đai năm 2024.   Thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo  Quy hoạch treo là gì và hậu quả của việc “treo” lâu dài Quy hoạch treo là hiện tượng một khu vực đất đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất, dự kiến thực hiện dự án nhưng trong nhiều năm không được triển khai trên thực tế, dẫn đến việc đất rơi vào tình trạng “chờ đợi”, không được sử dụng đúng mục...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...