Chuyển đến nội dung chính

HƯỚNG DẪN SOẠN THẢO CHI TIẾT THỎA THUẬN TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI

Trong bối cảnh thương mại ngày càng phát triển, việc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài đang trở thành xu hướng phổ biến bởi tính linh hoạt, nhanh chóng và bảo mật. Tuy nhiên, để tranh chấp được đưa ra trọng tài, điều kiện tiên quyết là phải có thỏa thuận trọng tài hợp lệ. Bài viết này sẽ phân tích ý nghĩa của thỏa thuận trọng tài thương mại và cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách soạn thảo, bao gồm các lưu ý quan trọng để đảm bảo tính hiệu lực của thỏa thuận, giúp doanh nghiệp và thương nhân chủ động phòng ngừa và giải quyết tranh chấp một cách hiệu quả.

Thỏa thuận trọng tài thương mại

Ý nghĩa văn bản thỏa thuận trọng tài thương mại

Thỏa thuận trọng tài thương mại là sự đồng thuận giữa các bên về việc đưa tranh chấp phát sinh hoặc có thể phát sinh từ quan hệ thương mại của họ ra giải quyết tại một tổ chức trọng tài.

Thỏa thuận này mang ý nghĩa quan trọng:

  • Là cơ sở pháp lý: Thỏa thuận trọng tài là căn cứ pháp lý để đưa tranh chấp ra giải quyết tại trọng tài, thay vì thông qua tòa án.
  • Thể hiện sự tự nguyện: Thỏa thuận trọng tài thể hiện sự tự nguyện của các bên trong việc lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp.
  • Đảm bảo tính linh hoạt: Trọng tài cho phép các bên chủ động lựa chọn trọng tài viên, địa điểm, luật áp dụng, ngôn ngữ,... giúp quá trình giải quyết tranh chấp diễn ra thuận lợi và hiệu quả hơn.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: So với việc kiện ra tòa án, giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thường nhanh chóng và ít tốn kém hơn.
  • Bảo mật thông tin: Quy trình trọng tài thường được bảo mật, giúp doanh nghiệp bảo vệ thông tin kinh doanh nhạy cảm.

Các lưu ý khi soạn thảo để thỏa thuận trọng tài thương mại có hiệu lực

Để thỏa thuận trọng tài có hiệu lực pháp lý, cần lưu ý các vấn đề sau:

a) Hình thức của thỏa thuận trọng tài:

Theo Luật Trọng tài thương mại 2010, thỏa thuận trọng tài có thể được lập dưới hai hình thức:

  • Điều khoản trọng tài trong hợp đồng: Thỏa thuận trọng tài được đưa vào như một điều khoản trong hợp đồng thương mại giữa các bên.
  • Thỏa thuận trọng tài riêng biệt: Các bên có thể lập một thỏa thuận trọng tài độc lập, không phụ thuộc vào hợp đồng thương mại.

Dù dưới hình thức nào, thỏa thuận trọng tài phải được lập thành văn bản. Các hình thức sau đây được coi là văn bản:

  • Trao đổi bằng thư điện tử, fax, telex,...
  • Trao đổi thông tin bằng văn bản giữa các bên.
  • Văn bản ghi chép lại thỏa thuận trọng tài bởi luật sư, công chứng viên,...
  • Văn bản dẫn chiếu đến thỏa thuận trọng tài (hợp đồng, chứng từ,...).
  • Đơn kiện và bản tự bảo vệ thể hiện sự tồn tại của thỏa thuận trọng tài.

b) Thỏa thuận lựa chọn trung tâm trọng tài:

Các bên cần thống nhất lựa chọn trung tâm trọng tài cụ thể để giải quyết tranh chấp. Việc xác định rõ trung tâm trọng tài sẽ giúp tránh những tranh cãi về thẩm quyền giải quyết tranh chấp sau này.

c) Địa điểm giải quyết tranh chấp:

Các bên nên thỏa thuận về địa điểm giải quyết tranh chấp. Địa điểm này có thể ở trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam. Việc lựa chọn địa điểm phù hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc tham gia tố tụng của các bên.

d) Luật áp dụng:

  • Tranh chấp không có yếu tố nước ngoài: Áp dụng pháp luật Việt Nam.
  • Tranh chấp có yếu tố nước ngoài: Các bên tự thỏa thuận lựa chọn luật áp dụng. Nếu không có thỏa thuận, Hội đồng trọng tài sẽ quyết định luật áp dụng phù hợp nhất.

e) Ngôn ngữ trọng tài:

  • Tranh chấp không có yếu tố nước ngoài: Sử dụng tiếng Việt.
  • Tranh chấp có yếu tố nước ngoài hoặc có doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Các bên tự thỏa thuận về ngôn ngữ. Nếu không có thỏa thuận, Hội đồng trọng tài sẽ quyết định.

f) Các trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu:

Cần lưu ý các trường hợp thỏa thuận trọng tài bị coi là vô hiệu theo quy định tại Điều 18 Luật Trọng tài thương mại 2010:

  • Tranh chấp không thuộc thẩm quyền của trọng tài.
  • Người xác lập thỏa thuận không có thẩm quyền hoặc năng lực hành vi dân sự.
  • Hình thức thỏa thuận không hợp lệ.
  • Bên bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép khi xác lập thỏa thuận.
  • Thỏa thuận vi phạm điều cấm của pháp luật.
Các lưu ý quan trọng khi soạn thảo
Các lưu ý quan trọng khi soạn thảo

Các trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu

Điều 18 Luật trọng tài thương mại 2010 quy định trường hợp thỏa thuận trọng tài vô hiệu:

  • Tranh chấp phát sinh trong các lĩnh vực không thuộc thẩm quyền của Trọng tài; 
  • Người xác lập thoả thuận trọng tài không có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
  • Người xác lập thoả thuận trọng tài không có năng lực hành vi dân sự;
  • Hình thức của thoả thuận trọng tài không phù hợp với quy định;
  • Một trong các bên bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép trong quá trình xác lập thoả thuận trọng tài và có yêu cầu tuyên bố thoả thuận trọng tài đó là vô hiệu.
  • Thỏa thuận trọng tài vi phạm điều cấm của pháp luật.

Dịch vụ luật sư soạn thảo thỏa thuận trọng tài thương mại

Chuyên tư vấn luật cung cấp dịch vụ tư vấn và soạn thảo thỏa thuận trọng tài thương mại chuyên nghiệp, bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý về trọng tài thương mại.
  • Xác định quyền khởi kiện tại trọng tài.
  • Tư vấn về yêu cầu khởi kiện và tài liệu chứng minh.
  • Hướng dẫn soạn thảo điều khoản trọng tài trong hợp đồng hoặc thỏa thuận riêng biệt.
  • Đại diện tham gia tố tụng trọng tài.
Tư vấn soạn thảo thỏa thuận trọng tài
Tư vấn soạn thảo thỏa thuận trọng tài

Thỏa thuận trọng tài thương mại là yếu tố quan trọng để đảm bảo việc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài diễn ra hiệu quả. Việc soạn thảo thỏa thuận cần tuân thủ đúng quy định pháp luật và đảm bảo tính rõ ràng, đầy đủ để tránh những tranh chấp phát sinh sau này. Để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ pháp lý, Quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Chuyên tư vấn luật qua hotline 1900636387. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ đồng hành cùng Quý khách trong mọi vấn đề pháp lý liên quan đến thỏa thuận trọng tài thương mại, giúp Quý khách bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

>>> Xem thêm: Luật sư soạn thảo, tư vấn giải quyết tranh chấp bằng trọng tài

Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật

Tác giả: Vũ Thị Hải Yến

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp ...