Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là giấy tờ không thể thiếu đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Đây là chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về năng lực của doanh nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động xây dựng, bao gồm thiết kế, thi công, giám sát, tư vấn... Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điều kiện, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực công ty xây dựng, cùng những kinh nghiệm thực tiễn giúp doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thủ tục một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực công ty xây dựng
Chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng được phân thành 3 hạng: I, II, III. Mỗi hạng chứng chỉ yêu cầu
doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện khác nhau về nhân sự, năng lực tài chính,
kinh nghiệm và trang thiết bị.
Chứng chỉ năng lực xây dựng Hạng I
- Nhân sự:
−
Có ít nhất 01 cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy
trưởng công trường hạng I.
−
Có cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên
môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề, với thời gian công tác tối thiểu 03
năm (đại học) hoặc 05 năm (cao đẳng nghề).
- Kinh nghiệm:
−
Đã thi công ít nhất 01 công trình cấp I hoặc 02
công trình cấp II cùng loại (đối với thi công xây dựng).
−
Đã thi công lắp đặt thiết bị cho ít nhất 01 công
trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II (đối với thi công lắp đặt thiết bị).
- Trang thiết bị: Có khả năng huy động đủ máy móc,
thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công các công trình cấp I.
Chứng chỉ năng lực xây dựng Hạng II
- Nhân sự:
−
Có ít nhất 01 cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy
trưởng công trường hạng II trở lên.
−
Có cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên
môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề, với thời gian công tác tối thiểu 01
năm (đại học) hoặc 03 năm (cao đẳng nghề).
- Kinh nghiệm:
−
Đã thi công ít nhất 01 công trình cấp II hoặc 02
công trình cấp III cùng loại (đối với thi công xây dựng).
−
Đã thi công lắp đặt thiết bị cho ít nhất 01 công
trình cấp II hoặc 02 công trình cấp III (đối với thi công lắp đặt thiết bị).
- Trang thiết bị: Có khả năng huy động đủ máy móc,
thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công các công trình cấp II.
Chứng chỉ năng lực xây dựng Hạng III
- Nhân sự:
−
Có ít nhất 01 cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy
trưởng công trường hạng III trở lên.
−
Có cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên
môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề.
- Trang thiết bị: Có khả năng huy động đủ máy móc,
thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công các công trình cấp III.
Cơ sở pháp lý:
Điều 95 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực xây dựng |
Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực công ty xây dựng
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết
định thành lập.
- Bản sao chứng chỉ hành nghề của chỉ huy trưởng công
trường và các nhân sự chủ chốt.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của các cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng.
- Bản sao hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công
trình đã thực hiện.
- Các tài liệu khác theo quy định (nếu có).
Cơ sở pháp lý:
Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp có
thể nộp hồ sơ theo một trong các cách sau:
- Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Gửi qua đường bưu điện.
- Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền.
Thẩm quyền cấp
chứng chỉ:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng: Cấp
chứng chỉ hạng I.
- Sở Xây dựng: Cấp chứng chỉ hạng II, III.
- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận: Cấp chứng
chỉ hạng II, III cho hội viên, thành viên của mình.
Cơ sở pháp lý:
Điều 86, 90 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Bước 3: Thẩm tra hồ sơ
Cơ quan có thẩm
quyền sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ, bao gồm:
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của doanh nghiệp
dựa trên các tiêu chí về nhân sự, kinh nghiệm, năng lực tài chính, trang
thiết bị.
- Xác minh kinh nghiệm của doanh nghiệp thông qua các
hợp đồng, biên bản nghiệm thu công trình.
Cơ sở pháp lý:
Điều 89 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Cấp chứng chỉ
- Thời hạn: Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Thông báo: Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền sẽ thông báo cho doanh nghiệp trong vòng 05 ngày làm việc.
Cơ sở pháp lý:
Điểm b khoản 1 Điều 90 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Kinh nghiệm tư vấn thực hiện cấp chứng chỉ năng lực công ty xây dựng
- Tuân thủ quy định: Nghiên cứu kỹ các quy định pháp
luật, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác.
- Lựa chọn hạng chứng chỉ phù hợp: Đánh giá đúng năng
lực của doanh nghiệp để lựa chọn hạng chứng chỉ phù hợp.
- Hồ sơ chất lượng: Sắp xếp hồ sơ khoa học, đảm bảo
tính cập nhật và dễ tra cứu.
- Theo dõi tiến độ: Chủ động theo dõi tiến độ xử lý hồ
sơ, liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Gia hạn kịp thời: Nộp hồ sơ gia hạn trước 3 tháng
so với thời điểm hết hạn.
- Phát triển nhân sự: Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nhân sự, đặc biệt là đội ngũ nhân sự chủ chốt.
- Tư vấn chuyên nghiệp: Tham khảo ý kiến từ các
chuyên gia, luật sư để được tư vấn và hỗ trợ trong quá trình xin cấp chứng
chỉ.
Dịch vụ tư vấn xin cấp chứng chỉ năng lực công ty xây dựng
Chuyên tư vấn luật
cung cấp các dịch vụ sau:
- Tư vấn điều kiện cấp chứng chỉ.
- Tư vấn hồ sơ, thủ tục xin cấp chứng chỉ.
- Hướng dẫn soạn thảo hồ sơ.
- Đại diện thực hiện thủ tục.
Luật sư tư vấn xây dựng |
Chứng chỉ năng lực là điều kiện bắt buộc để công ty xây dựng được phép hoạt động. Việc xin cấp chứng chỉ cần được thực hiện nghiêm túc, đúng quy định. Nếu bạn cần tư vấn hoặc hỗ trợ, hãy liên hệ với Chuyên tư vấn luật qua hotline 1900636387.
>>> Xem thêm: Cấp chứng chỉ năng lực công ty xây dựng: Điều kiện, thủ tục
Nguồn trích dẫn từ: Chuyên tư vấn luật
Tác giả: Trương Quốc Dũng
Nhận xét
Đăng nhận xét