Chuyển đến nội dung chính

TỘI CHE GIẤU TỘI PHẠM BỊ XỬ PHẠT BAO NHIÊU NĂM TÙ?

Tội che giấu tội phạm được hiểu là hành vi cố tình cản trở, ngăn chặn quá trình phát hiện, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của người có thẩm quyền. Đây là hành động vi phạm nghiêm trọng đến quy trình tố tụng và công lý của nhà nước, làm ảnh hưởng trực tiếp đến công tác đấu tranh phòng chống tội phạm. Bộ luật Hình sự Việt Nam hiện hành đã có những quy định rất cụ thể về các hành vi thuộc tội che giấu tội phạm, đồng thời đưa ra các mức hình phạt tương ứng cũng như những trường hợp được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết những căn cứ pháp lý quan trọng, giúp người đọc hiểu rõ về hành vi phạm tội này cũng như hậu quả pháp lý phải đối mặt khi phạm tội.

 

Trách nhiệm hình sư khi che giấu tội phạm
Trách nhiệm hình sư khi che giấu tội phạm

Khi nào người thực hiện hành vi che giấu tội phạm phải chịu trách nhiệm hình sự?

Hành vi che giấu tội phạm bao gồm việc giấu kín, xóa bỏ dấu vết, cất giấu tang vật hoặc bất kỳ hành động nào nhằm giúp người phạm tội trốn tránh trách nhiệm trước pháp luật. Để bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm, người thực hiện phải đáp ứng đầy đủ các yếu tố cấu thành tội phạm được quy định trong luật.

Căn cứ tại Điều 18 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), nếu một người không hứa hẹn từ trước nhưng sau khi biết tội phạm đã xảy ra mà vẫn cố tình che giấu người phạm tội, dấu vết, tang vật hoặc thực hiện các hành vi khác nhằm cản trở công tác điều tra, truy tố, xét xử thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.

Tuy nhiên, luật cũng quy định một số ngoại lệ, đặc biệt là đối với những người thân thiết trong gia đình như ông bà, cha mẹ, con cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội thì không phải chịu trách nhiệm hình sự khi che giấu tội phạm, trừ trường hợp che giấu các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội đặc biệt nghiêm trọng theo quy định tại Điều 389 Bộ luật Hình sự.

Ngoài ra, cần phải phân biệt rõ ràng giữa hành vi che giấu tội phạm và hành vi không tố giác tội phạm, bởi hai hành vi này có phạm vi và tính chất pháp lý khác nhau.

Mức độ hình phạt áp dụng đối với tội che giấu tội phạm

Người phạm tội che giấu tội phạm sẽ phải chịu các mức xử lý nghiêm khắc theo Bộ luật Hình sự, tùy thuộc vào tính chất, mức độ nghiêm trọng của hành vi và loại tội phạm bị che giấu.

Cụ thể, theo Điều 389 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi bổ sung 2017), có hai khung hình phạt chính đối với tội che giấu tội phạm như sau:

  • Khung hình phạt thứ nhất: Áp dụng đối với trường hợp thông thường, hình phạt có thể là cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến năm năm.
  • Khung hình phạt thứ hai: Áp dụng khi người phạm tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che, cản trở việc phát hiện tội phạm hoặc thực hiện các hành vi khác nhằm bảo vệ người phạm tội thì sẽ bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.

Khi xét xử, tòa án sẽ dựa vào các yếu tố như mức độ nguy hiểm của hành vi, hoàn cảnh phạm tội, nhân thân của bị cáo cũng như các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự để đưa ra mức án thích hợp.

Những tình tiết có thể giảm nhẹ trách nhiệm hình sự cho người che giấu tội phạm

Điều 51 Bộ luật Hình sự liệt kê 22 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự và trong đó có một số tình tiết thường được áp dụng đối với tội che giấu tội phạm như:

  • Người phạm tội chủ động sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả do hành vi của mình gây ra.
  • Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng.
  • Người phạm tội phạm lần đầu, hành vi thuộc trường hợp ít nghiêm trọng.
  • Người phạm tội tự thú, khai báo thành khẩn, ăn năn hối cải.

Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 51, tòa án có thể xem xét các tình tiết như đầu thú hoặc các tình tiết giảm nhẹ khác để giảm nhẹ hình phạt, nhưng cần ghi rõ lý do trong bản án.

Riêng đối với những người thân thích trong gia đình người phạm tội thì theo khoản 2 Điều 18 Bộ luật Hình sự sẽ được miễn trách nhiệm hình sự, trừ các trường hợp liên quan đến tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

 

Các yếu tố giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
Các yếu tố giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

Vấn đề xin hưởng án treo trong trường hợp phạm tội che giấu tội phạm

Việc xét cho hưởng án treo là một hình thức khoan hồng của pháp luật dành cho người phạm tội nếu đáp ứng đủ các điều kiện nghiêm ngặt được quy định tại Điều 65 Bộ luật Hình sự cùng với hướng dẫn tại Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP. Những điều kiện cơ bản để được xem xét bao gồm:

  • Người bị kết án phạt tù không quá ba năm.
  • Có nhân thân tốt, không có tiền án tiền sự hoặc có các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự ít nhất hai tình tiết, trong đó bắt buộc có ít nhất một tình tiết được quy định tại khoản 1 Điều 51.
  • Có nơi cư trú hoặc công việc ổn định để cơ quan chức năng giám sát, quản lý.
  • Tòa án xét thấy người phạm tội có khả năng tự cải tạo, nếu được cho hưởng án treo sẽ không gây nguy hiểm cho xã hội cũng như không ảnh hưởng tiêu cực đến an ninh, trật tự.

Như vậy, những người phạm tội che giấu tội phạm nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn trên có thể được áp dụng biện pháp án treo, thay vì phải chấp hành hình phạt tù ngay lập tức.

Những câu hỏi thường gặp về tội che giấu tội phạm

  • Hành vi “che giấu dấu vết, tang vật” cụ thể là gì?

Hành vi này bao gồm các hoạt động nhằm làm mất, thay đổi hoặc cất giấu các chứng cứ vật chất như hung khí, tang vật, dấu vân tay, hiện trường vụ án… nhằm gây khó khăn cho việc điều tra, xử lý tội phạm. Ví dụ điển hình là lau chùi hiện trường, giấu hoặc tiêu hủy công cụ phạm tội.

  • Yếu tố “không hứa hẹn trước” có ý nghĩa thế nào?

Điều này giúp phân biệt tội che giấu tội phạm với vai trò đồng phạm. Nếu có sự bàn bạc, hứa hẹn trước việc che giấu thì người đó có thể bị truy cứu với tư cách đồng phạm, không chỉ đơn thuần là tội che giấu.

  • Phân biệt giữa tội che giấu tội phạm và không tố giác tội phạm?

Che giấu tội phạm là hành vi tích cực nhằm cản trở quá trình điều tra (ví dụ như giấu tang vật), còn không tố giác tội phạm là việc không báo cáo tội phạm với cơ quan chức năng dù biết về việc tội phạm đó đang diễn ra hoặc đã xảy ra, nhưng không có hành vi che giấu cụ thể.

  • Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là gì và người thân có được miễn trách nhiệm không?

Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là những tội có tính chất nguy hiểm cao cho xã hội, với mức hình phạt cao nhất từ 15 năm tù trở lên hoặc tù chung thân, tử hình. Người thân không được miễn trách nhiệm hình sự nếu che giấu các tội này.

  • Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự tội che giấu tội phạm là bao lâu?

Thời hiệu là 10 năm đối với cả hai khoản 1 và 2 Điều 389 Bộ luật Hình sự, căn cứ vào mức án phạt cao nhất của từng loại tội phạm.

  • Nếu không thành công trong việc che giấu tội phạm có bị xử lý không?

Chỉ cần thực hiện hành vi khách quan theo quy định là đã đủ dấu hiệu cấu thành tội, dù mục đích che giấu có đạt được hay không thì vẫn bị xử lý.

  • Lợi dụng chức vụ để che giấu tội phạm được hiểu thế nào?

Là trường hợp người có quyền hạn cố ý dùng vị trí công tác để bao che, làm sai lệch hồ sơ hoặc ra lệnh trái pháp luật nhằm che giấu tội phạm, khiến cho việc xử lý tội phạm bị cản trở.

  • Che giấu tội phạm có thể bị xem là đồng phạm không?

Nếu có sự bàn bạc, thỏa thuận trước khi thực hiện hành vi che giấu, người đó có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với vai trò đồng phạm, không chỉ đơn thuần là tội che giấu.

  • Trường hợp bị ép buộc che giấu có bị xử lý hình sự không?

Nếu chứng minh được việc che giấu là do bị đe dọa, cưỡng ép hoặc trong tình thế cấp thiết thì có thể được xem xét miễn hoặc giảm trách nhiệm hình sự tùy theo tình tiết cụ thể.

Dịch vụ luật sư hỗ trợ bào chữa tội che giấu tội phạm

  • Tư vấn pháp lý chi tiết về các phương án bào chữa hiệu quả cho bị can, bị cáo.
  • Hướng dẫn các trường hợp được miễn trách nhiệm hình sự hoặc giảm nhẹ hình phạt.
  • Thu thập và đánh giá chứng cứ để chứng minh các tình tiết giảm nhẹ.
  • Tư vấn quy trình và điều kiện xin hưởng án treo.
  • Tham gia các buổi lấy lời khai, hỏi cung nhằm bảo vệ quyền lợi của thân chủ.
  • Hỗ trợ làm việc với cơ quan tố tụng và soạn thảo văn bản tố tụng.
  • Đại diện tham gia phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm nhằm đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.
Luật sư bào chữa tội che giấu tội phạm
Luật sư bào chữa tội che giấu tội phạm

Tội che giấu tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, có thể phải chịu mức án phạt từ sáu tháng đến bảy năm tù tùy vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội. Người phạm tội có thể được giảm nhẹ hình phạt hoặc hưởng án treo nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp Quý khách hàng giải quyết mọi vướng mắc pháp lý một cách thuận lợi và phù hợp với quy định hiện hành. Hãy liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí và đồng hành bảo vệ quyền lợi của bạn.

Nguồn: Tội che giấu tội phạm bị xử phạt bao nhiêu năm tù?

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Hợp đồng thi công nội thất là văn bản pháp lý quan trọng, ghi nhận sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công về việc thiết kế, sản xuất, và lắp đặt nội thất cho một công trình xây dựng. Hợp đồng này bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và đảm bảo cho việc thi công nội thất được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, và đúng quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức toàn diện về hợp đồng thi công nội thất , bao gồm các loại hình hợp đồng, điều khoản quan trọng, những lưu ý khi ký kết, và dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp từ Chuyên Tư Vấn Luật. Hợp đồng thi công nội thất Hợp Đồng Thi Công Nội Thất Hợp đồng thi công nội thất thuộc nhóm hợp đồng dịch vụ, được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau: Bộ luật Dân sự 2015 Luật Thương mại 2005 Luật Xây dựng 2014 Nghị định 37/2015/NĐ-CP Các loại hình hợp đồng thi công nội thất: Hợp đồng trọn gói: Bao gồm tất cả các công đoạn từ thiết kế đến thi công hoàn thiện. Hợp đồng theo đơn giá cố địn...