Chuyển đến nội dung chính

HƯỚNG XỬ LÝ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI KHÔNG CÓ GIẤY TỜ NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG QUY ĐỊNH?

Giải quyết các tranh chấp đất đai khi không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất là một trong những vấn đề pháp lý phức tạp và khó khăn nhất hiện nay. Trong trường hợp người sử dụng đất không thể xuất trình được giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, việc xác định nguồn gốc, quá trình sử dụng, cũng như tình trạng thực tế của thửa đất sẽ gặp rất nhiều trở ngại. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, cụ thể về cách thức giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ, giúp bạn đọc có thể nắm bắt được quy trình và các quy định pháp luật liên quan.

Tranh chấp đất không có giấy tờ

Quy trình xử lý tranh chấp đất đai không có giấy tờ

Mặc dù tranh chấp đất đai khi không có giấy tờ về quyền sử dụng được quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 có tính chất phức tạp và khó giải quyết hơn các tranh chấp thông thường, nhưng pháp luật vẫn có những quy định rõ ràng, cụ thể về thủ tục và trình tự xử lý nhằm bảo đảm quyền lợi cho các bên liên quan. Về cơ bản, quy trình xử lý tranh chấp đất đai không có giấy tờ tương tự như quy trình giải quyết tranh chấp đất đai nói chung, bao gồm các bước chính sau:

Bước 1: Hòa giải tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp
Hòa giải là bước đầu tiên và bắt buộc trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ. Đây là cơ hội để các bên gặp gỡ, thỏa thuận, trao đổi nhằm tìm ra phương án giải quyết hợp lý mà không cần phải đưa vụ việc lên cơ quan hành chính hoặc Tòa án.

Bước 2: Yêu cầu giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
Trong trường hợp hòa giải tại cấp xã không thành công, các bên có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý tranh chấp theo quy định của pháp luật. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai có thể là Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh hoặc Tòa án nhân dân, tùy theo tính chất vụ việc và đối tượng tranh chấp.

Hòa giải tranh chấp đất đai không có giấy tờ tại UBND cấp xã

Theo quy định tại khoản 2 Điều 235 Luật Đất đai 2024, trước khi yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ theo khoản 2 Điều 236, các bên tranh chấp phải tiến hành hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp. Đây là bước quan trọng nhằm giảm thiểu tranh chấp leo thang và tạo điều kiện cho các bên có thể thỏa thuận một cách thiện chí.

Để tiến hành hòa giải, bên có yêu cầu phải gửi đơn đề nghị hòa giải tranh chấp đất đai đến UBND cấp xã. Thời hạn tiến hành hòa giải không được quá 30 ngày kể từ ngày UBND cấp xã nhận được đơn. Khi nộp đơn, bên yêu cầu cần kèm theo các giấy tờ, chứng cứ chứng minh quyền sử dụng đất, dù không có giấy tờ chính thức như sổ đỏ nhưng vẫn có thể bao gồm các loại giấy tờ như: giấy tờ viết tay mua bán, tặng cho đất, thừa kế; các chứng cứ về quá trình sử dụng đất lâu dài như xác nhận của UBND xã về việc sử dụng đất ổn định, đóng thuế, sử dụng điện, nước; hiện trạng sử dụng đất như xây dựng công trình, trồng trọt trên đất.

Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các chứng cứ này sẽ giúp quá trình hòa giải diễn ra thuận lợi hơn, đồng thời hỗ trợ UBND cấp xã đánh giá tình hình một cách khách quan, chính xác hơn.

Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ

Theo khoản 2 Điều 236 Luật Đất đai 2024, nếu hòa giải tại cấp xã không thành, người dân có quyền lựa chọn một trong hai cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ, đó là:

  • Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh (tùy thuộc vào đối tượng tranh chấp)
  • Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo thủ tục tố tụng dân sự

Cụ thể, nếu tranh chấp đất đai là giữa các hộ gia đình, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư, Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền xử lý. Nếu một bên tranh chấp là tổ chức, tổ chức tôn giáo, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, Chủ tịch UBND cấp tỉnh sẽ chịu trách nhiệm giải quyết.

Thời hạn giải quyết tranh chấp tại UBND cấp huyện không quá 45 ngày, tại UBND cấp tỉnh không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết của UBND cấp huyện hoặc cấp tỉnh, các bên có thể khiếu nại lên cấp trên hoặc khởi kiện theo thủ tục hành chính tại Tòa án nhân dân cùng cấp, tuy nhiên không thể khởi kiện lại tranh chấp đó theo thủ tục tố tụng dân sự.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp

Khởi kiện tranh chấp đất đai không có giấy tờ tại Tòa án

Ngoài việc giải quyết tại các cơ quan hành chính, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan còn có quyền khởi kiện tranh chấp đất đai không có giấy tờ tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 326 Luật Đất đai 2024. Việc khởi kiện được tiến hành theo thủ tục tố tụng dân sự nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên được bảo vệ triệt để trong quá trình xét xử.

Thủ tục khởi kiện dân sự liên quan đến tranh chấp đất đai khá phức tạp, do đó, người dân nên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và có thể nhờ sự hỗ trợ từ các đơn vị pháp lý hoặc luật sư để đảm bảo quá trình khởi kiện được thực hiện chính xác, hiệu quả.

Các căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ

Theo khoản 1 Điều 108 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, việc giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ dựa trên các chứng cứ liên quan đến nguồn gốc, quá trình sử dụng đất do các bên cung cấp hoặc thu thập được bởi cơ quan chức năng. Các loại chứng cứ quan trọng thường bao gồm:

  • Biên lai thu thuế sử dụng đất trong quá trình sử dụng;
  • Các giấy tờ mua bán, chuyển nhượng, tặng cho hoặc thừa kế đất đai, dù là viết tay;
  • Tài liệu về ranh giới, mốc giới, tứ cận của thửa đất tranh chấp;
  • Bản kê khai đăng ký đất đai được xác nhận bởi UBND cấp xã tại thời điểm đăng ký;
  • Các bản vẽ hiện trạng, sơ đồ thửa đất thể hiện tình trạng sử dụng thực tế;
  • Diện tích đất thực tế đang sử dụng, cùng với diện tích bình quân đất được phép sử dụng cho mỗi nhân khẩu tại địa phương;
  • Mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
  • Các chính sách ưu đãi đặc biệt dành cho người có công với cách mạng;
  • Các quy định hiện hành về giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Ngoài ra, khi giải quyết tranh chấp, cơ quan có thẩm quyền phải cân nhắc lợi ích của bên thứ ba, như người được giao đất và đã đầu tư tài sản trên đất, phần đất chồng lấn với quyền sử dụng đất của bên thứ ba, hoặc người thứ ba ngay tình trong giao dịch.

Dịch vụ hỗ trợ pháp lý trong giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ

Chuyên tư vấn luật là đơn vị pháp lý uy tín, chuyên nghiệp cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý liên quan đến tranh chấp đất đai không có giấy tờ, bao gồm:

  • Tư vấn chi tiết các quy định pháp luật đất đai hiện hành, phân tích tình huống cụ thể của khách hàng;
  • Hỗ trợ soạn thảo đơn yêu cầu hòa giải và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết để tiến hành thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã;
  • Đại diện khách hàng tham gia các buổi làm việc, hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã theo ủy quyền;
  • Tư vấn lựa chọn cơ quan có thẩm quyền phù hợp nhất để giải quyết tranh chấp (UBND cấp huyện, tỉnh hoặc Tòa án);
  • Soạn thảo đơn khởi kiện, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý để nộp tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền;
  • Cử luật sư giàu kinh nghiệm tham gia tố tụng, đại diện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng xuyên suốt quá trình giải quyết tranh chấp tại các cấp Tòa án.


Tư vấn giải quyết tranh chấp không có giấy tờ
Tư vấn giải quyết tranh chấp không có giấy tờ

Việc thực hiện đúng trình tự hòa giải tại cấp xã, chuẩn bị hồ sơ chứng cứ đầy đủ và lựa chọn đúng cơ quan có thẩm quyền sẽ giúp quá trình xử lý tranh chấp diễn ra nhanh chóng, hiệu quả và đảm bảo đúng pháp luật. Để được hỗ trợ chuyên nghiệp, nhanh chóng và toàn diện trong việc giải quyết các tranh chấp đất đai không có giấy tờ, Quý khách hàng có thể liên hệ dịch vụ luật sư đất đai của Chuyên tư vấn luật qua hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí, hỗ trợ tận tâm.

Nguồn: Giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy tờ như thế nào?

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Hợp đồng thi công nội thất là văn bản pháp lý quan trọng, ghi nhận sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công về việc thiết kế, sản xuất, và lắp đặt nội thất cho một công trình xây dựng. Hợp đồng này bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và đảm bảo cho việc thi công nội thất được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, và đúng quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức toàn diện về hợp đồng thi công nội thất , bao gồm các loại hình hợp đồng, điều khoản quan trọng, những lưu ý khi ký kết, và dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp từ Chuyên Tư Vấn Luật. Hợp đồng thi công nội thất Hợp Đồng Thi Công Nội Thất Hợp đồng thi công nội thất thuộc nhóm hợp đồng dịch vụ, được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau: Bộ luật Dân sự 2015 Luật Thương mại 2005 Luật Xây dựng 2014 Nghị định 37/2015/NĐ-CP Các loại hình hợp đồng thi công nội thất: Hợp đồng trọn gói: Bao gồm tất cả các công đoạn từ thiết kế đến thi công hoàn thiện. Hợp đồng theo đơn giá cố địn...