Chuyển đến nội dung chính

Cán bộ, công chức có được làm thành viên hợp tác xã không?

 Cán bộ công chức có được làm thành viên hợp tác xã không? Đâu là một câu hỏi thường gặp trong thực tế khi muốn đầu tư vào HỢP TÁC XÃ. Hiện nay các văn bản pháp luật đã quy định rõ vấn đề này cụ thể trong từng trường hợp cán bộ, công chức được và không được thành lập và là thành viên hợp tác xã. Bài viết dưới đây sẽ giải thích rõ hơn các vấn đề trên.

Cán bộ, công chức

Cán bộ, công chức

Điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã

Các nhân, hộ gia đình, pháp nhân muốn trở thành thành viên hộ gia đình hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

         Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

         Hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật;

         Cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam.

NGOÀI RA cần đáp ứng các điều kiện khác trong trường hợp pháp luật quy định khác.

Các bộ, công chức có thể là thành viên hợp tác xã

Thành viên thành lập, quản lý điều hành hợp tác xã

Quản lý, điều hành hợp tác xã

Quản lý, điều hành hợp tác xã

Theo Điểm b Khoản 2 Điều 20 Luật phòng chống tham nhũng:

Người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị không được thành lập, tham gia quản lý điều hành hợp tác xã.

Và theo Khoản 2 Điều 3 Luật phòng chống tham nhũng:

Người có chức vụ quyền hạn người là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó, bao gồm: Cán bộ, công chức, viên chức;...

Theo đó thì công chức, viên chức KHÔNG được quyền thành lập quản lý điều hành hợp tác xã.

Thành viên góp vốn của hợp tác xã

Cán bộ, công chức không được quyền thành lập và tham gia điều hành hợp tác xã nhưng nếu như muốn tham gia vào hợp tác xã thì có thể tham gia với tư các thành viên góp vốn.

Ngoài ra cán bộ, công chức cũng phải đáp ứng đủ các điều kiện để trở thành viên hợp tác xã.

Thành viên góp vốn

Thành viên góp vốn

Luật sư hỗ trợ các thủ tục thành lập, góp vốn hợp tác xã

         Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã.

         Tư vấn tỷ lệ góp vốn theo điều lệ hợp tác xã và pháp luật hiện hành.

         Tư vấn về thời gian, thời hạn và hình thức góp vốn theo Điều lệ công ty và pháp luật hiện hành.

         Trực tiếp tiến hành thủ tục góp vốn cũng như thành lập hợp tác xã.

         Tư vấn trình tự, thủ tục xin cấp lại, thay đổi giấy chứng nhận góp vốn.

         Tư vấn các loại phí phải chịu trong quá trình góp vốn, thay đổi phần vốn góp.

         Tư vấn mức thuế khi chuyển nhượng phần vốn góp.

 

Trên đâu là các tư vấn của chúng tôi về các quy định của pháp luật trong trường hợp cán bộ, công chức muốn tham gia hợp tác xã.

Trường hợp quý khách hàng cần tư vấn về tham gia hợp tác xã hoặc các vấn đề liên quan quý khách hàng vui lòng liên hệ HOTLINE 1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP tư vấn chi tiết.

Xin cảm ơn./.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

THỦ TỤC XIN XÓA QUY HOẠCH TREO MỚI NHẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Việc đất nằm trong quy hoạch treo trong thời gian dài đã và đang gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng, hạn chế các quyền hợp pháp của người sử dụng đất như chuyển nhượng, thế chấp, xây dựng… khiến đời sống kinh tế - xã hội của người dân bị ảnh hưởng không nhỏ. Trong bối cảnh này, thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo trở thành nhu cầu cấp thiết và chính đáng của nhiều hộ gia đình, cá nhân. Để giúp người dân hiểu rõ và thực hiện đúng trình tự pháp lý, bài viết sau sẽ cung cấp thông tin toàn diện về căn cứ pháp luật, điều kiện, quy trình, hồ sơ và các vấn đề liên quan đến thủ tục xóa quy hoạch treo theo quy định mới nhất tại Luật Đất đai năm 2024.   Thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo  Quy hoạch treo là gì và hậu quả của việc “treo” lâu dài Quy hoạch treo là hiện tượng một khu vực đất đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất, dự kiến thực hiện dự án nhưng trong nhiều năm không được triển khai trên thực tế, dẫn đến việc đất rơi vào tình trạng “chờ đợi”, không được sử dụng đúng mục...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...