Thành phần hồ sơ gồm có:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT;
2. Bản sao hợp lệ của
một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định
tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
II.
Công
ty TNHH một thành viên (Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2014; Điều 23 Nghị định
78/2015/NĐ-CP)
Thành phần hồ sơ
gồm có:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT;
2. Điều lệ công ty (có
đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ cá nhân quy định
tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền nếu công
ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch
công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và Kiểm soát viên; đối với trường hợp
công ty tổ chức theo mô hình Hội đồng
thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ có Danh
sách người đại diện theo ủy quyền (theo mẫu
quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT và bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định
78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền;
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
a. Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại
Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở
hữu công ty là cá nhân;
b. Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương
khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
(trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
c. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp
doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền
đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
III.
Công
ty TNHH hai thành viên trở lên (Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2014; Điều 22 Nghị định
78/2015/NĐ-CP)
Thành phần hồ sơ
gồm có:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại phụ lục I-3 Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT;
2. Điều lệ công ty (có
họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của
thành viên là tổ chức);
3. Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
4. Bản sao hợp lệ
các giấy tờ sau:
a. Một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP đối với
trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b. Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ tương
đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định
78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền hoặc văn bản ủy quyền tương ứng
đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c. Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia
thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại phụ lục I-4 Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT;
2. Điều lệ công ty (có
họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp
luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức);
3. Danh sách cổ
đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện
theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
Danh sách cổ đông sáng lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư
20/2015/TT-BKHĐT.
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông
tư 20/2015/TT-BKHĐT.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của
cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu
quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
4. Bản sao hợp lệ
các giấy tờ sau:
a. Một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP đối với
trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b. Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương
khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định
20/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối
với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c. Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia
thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thành phần hồ sơ
gồm có:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại phụ lục I-5 Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT;
2. Điều lệ công ty (có
họ, tên và chữ ký của các thành viên hợp danh);
3. Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-9 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
4. Bản sao hợp lệ
các giấy tờ sau:
a. Một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP đối với
trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b. Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương
khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định
20/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối
với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c. Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia
thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Nhận xét
Đăng nhận xét