Chuyển đến nội dung chính

Doanh Nghiệp Chậm Trả Lương Có Phải Trả Thêm Lãi Suất Hay Không?

Hiện nay tình trạng người lao động không được nhận lương đúng hạn diễn ra rất phổ biến. Điều này làm ảnh hưởng trực tiếp lên nhu cầu cuộc sống của cá nhân của họ từ đó quyền lợi không được đảm bảo. Vậy việc người sử dụng lao động không trả lương đủ và đúng hạn được pháp luật xử lý ra sao? Quyền lợi của người lao động được bảo vệ như thế nào?
Quy định pháp luật về việc chậm trả lương cho nhân viên
Xử lý vi phạm đối với việc doanh nghiệp chậm trả lương cho nhân viên

Quy định pháp luật về ngày trả lương và nguyên tắc trả lương

Theo quy định tại Điều 96 Bộ luật Lao động 2012, nguyên tắc trả lương được quy định với ba tiêu chí là trực tiếp, đầy đủ và đúng thời hạn.
Như vậy, người sử dụng lao động có trách nhiệm phải thanh toán đầy đủ tiền lương đúng hạn cho người lao động theo thỏa thuận đã cam kết trong hợp đồng lao động mà hai bên ký kết. Trong trường hợp khi chấm dứt hợp đồng lao động thì phải có trách nhiệm trả đầy đủ tiền lương và các chế độ khác cho người lao động.
Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt, người sử dụng lao động không thể trả lương đúng thời hạn thì việc chậm trả không được quá 01 tháng, bên cạnh đó còn phải trả thêm cho người lao động một khoản tiền bằng lãi suất huy động tiền gửi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương.
Bên cạnh đó quy định về nguyên tắc này cũng được làm rõ hơn tại Điều 24 của Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động 2012; cụ thể người lao động sẽ được trả lương một tháng một lần hoặc nữa tháng một lần, thời điểm trả lương sẽ do hai bên thỏa thuận và được ấn định vào một thời điểm cố định trong tháng.

Một số trường hợp đặc biệt người sử dụng lao động không thể trả lương đúng hạn.

Việc người sử dụng lao động không thể trả lương đúng hạn vì những nguyên nhân khách quan như do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng mà sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng không thể trả lương đúng thời hạn theo thỏa thuận (chậm trả không quá 01 tháng) thì việc phải trả thêm phần chậm trả cho người lao động được quy định như sau:
Thứ nhất, nếu thời gian chậm trả lương dưới 15 ngày thì người sử dụng lao động không phải trả thêm.
Thứ hai, khi thời gian chậm trả từ 15 ngày trở lên thì người sử dụng lao động phải trả thêm một khoản tiền ít nhất bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất trần huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương (khi Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam không quy định trần lãi suất thì được tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng của ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp, cơ quan mở tài khoản giao dịch thông báo tại thời điểm trả lương).
Như vậy, tùy thuộc vào thời gian chậm trả lương cũng như những yếu tố tác động khác mà người sử dụng lao động sẽ phải thực hiện nghĩa vụ của mình theo từng trường hợp xác định cụ thể.
Quy định về việc chậm trả lương
Quyền lợi của người lao động khi bị nhận lương trễ hạn

Xử phạt đối với hành vi chậm trả lương của doanh nghiệp

Khi có hành vi vi phạm thì kèm theo đó là những quy định pháp luật về chế tài nhằm răn đe cũng như đảm bảo quyền lợi của người lao động bảo vệ tốt hơn. Theo Khoản 3 Điều 13 Nghị định 88/2015/NĐ-CP, việc người sử dụng lao động chậm trả lương sẽ có thể sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền dao động từ 05 triệu đồng đến 50 triệu đồng, tùy thuộc vào số lượng người lao động bị chậm trả lương.
Tuy nhiên, nếu người sử dụng lao động có lý do chính đáng trong trường hợp bất khả kháng như đã đề cập ở trên thì không phải trả thêm khoản bồi thường. Nhưng nếu đến ngày thứ 15 kể từ ngày trả lương hàng tháng, người sử dụng lao động vẫn chưa trả lương thì phải bồi thường cho người lao động theo quy định tại Điều 24 Nghị định 05/2015/NĐ-CP.


Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

THỦ TỤC XIN XÓA QUY HOẠCH TREO MỚI NHẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Việc đất nằm trong quy hoạch treo trong thời gian dài đã và đang gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng, hạn chế các quyền hợp pháp của người sử dụng đất như chuyển nhượng, thế chấp, xây dựng… khiến đời sống kinh tế - xã hội của người dân bị ảnh hưởng không nhỏ. Trong bối cảnh này, thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo trở thành nhu cầu cấp thiết và chính đáng của nhiều hộ gia đình, cá nhân. Để giúp người dân hiểu rõ và thực hiện đúng trình tự pháp lý, bài viết sau sẽ cung cấp thông tin toàn diện về căn cứ pháp luật, điều kiện, quy trình, hồ sơ và các vấn đề liên quan đến thủ tục xóa quy hoạch treo theo quy định mới nhất tại Luật Đất đai năm 2024.   Thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo  Quy hoạch treo là gì và hậu quả của việc “treo” lâu dài Quy hoạch treo là hiện tượng một khu vực đất đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất, dự kiến thực hiện dự án nhưng trong nhiều năm không được triển khai trên thực tế, dẫn đến việc đất rơi vào tình trạng “chờ đợi”, không được sử dụng đúng mục...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...