Công ty hợp danh là loại hình công ty đối nhân. Với loại hình này, có thể kết hợp được uy tín cá nhân để tạo dựng hình ảnh công ty, tạo sự tin cậy cho đối tác. Việc quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng thành viên ít. Để thành lập công ty hợp danh đòi hỏi nhiều thủ tục theo yêu cầu của cơ quan cấp phép thành lập công ty hợp danh, dưới đây là bài viết về thủ tục để thành lập công ty hợp danh.
Theo quy định tại điều 172 Luật Doanh nghiệp 2014, công ty hợp danh phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung.
Việc thành lập công ty hợp danh phải được thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan cấp phép thành lập công ty hợp danh cấp Tỉnh nơi công ty hợp danh dự kiến thành lập đặt trụ sở chính. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ này và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Thời hạn công bố trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Theo điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.
Thủ tục thành lập công ty hợp danh là gì?
Khi thực hiện các thủ tục khai sinh về mặt pháp lý cho một công ty hợp danh thì đó được xem là thủ tục thành lập công ty hợp danh.Theo quy định tại điều 172 Luật Doanh nghiệp 2014, công ty hợp danh phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở hữu của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung.
Việc thành lập công ty hợp danh phải được thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan cấp phép thành lập công ty hợp danh cấp Tỉnh nơi công ty hợp danh dự kiến thành lập đặt trụ sở chính. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 22, Nghị định 78/2015/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị khi tiến hành thủ tục hành lập công ty hợp danh gồm các loại giấy tờ sau:- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên công ty hợp danh;
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau: Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư.
Trình tự, thủ tục thành lập công ty hợp danh
Trong thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp thực hiện theo phương pháp đăng ký trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ này và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết và nêu rõ lý do các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Thời hạn công bố trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Theo điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 4: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp
- Bước 5: Thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp
Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.
Nhận xét
Đăng nhận xét