Căn cứ Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS 2015), quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của luật. Đó cũng chính là nội dung quyền sở hữu. 1. Quyền chiếm hữu 1.1. Khái niệm Theo Điều 179 BLDS 2015, chiếm hữu được hiểu là việc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản. Do đó, người chiếm hữu có thể là chủ sở hữu, cũng có thể không phải là chủ sở hữu, ví dụ như người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý. Các hình thức chiếm hữu bao gồm: i. Chiếm hữu ngay tình Điều 180 BLDS 2015 quy định, chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu . Ví dụ: chủ sở hữu chiếm hữu tài sản của chính mình, người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý có giấy ủy quyền hợp pháp của chủ sở hữu... ii. Chiếm hữu
Hiện là thành viên Đoàn Luật sư TP.HCM với bằng Thạc sĩ chuyên ngành Luật Kinh tế - Đại học Luật TP.HCM. Với nền tảng lý luận vững chắc, kiến thức trải dài nhiều lĩnh vực cộng với hơn 12 năm kinh nghiệm trong nghề, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng đã tư vấn và trực tiếp thực hiện thành công nhiều yêu cầu của khách hàng, đặc biệt là trong lĩnh vực đất đai, hình sự, dân sự. Luật sư Phan Mạnh Thăng đang đồng thời là Giám đốc điều hành của Công ty Luật TNHH MTV Long Phan PMT.