Chuyển đến nội dung chính

Dịch vụ tư vấn thay đổi thành viên doanh nghiệp

Dịch vụ tư vấn thay đổi thành viên doanh nghiệp phục vụ nhu cầu trong quá trình kinh doanh của DOANH NGHIỆP. Nhiều lý do khác nhau, trong quá trình kinh doanh các “thành viên” sẽ thực hiện các quyền của mình dẫn đến việc THAY ĐỔI thành viên trong doanh nghiệp. Do đó, bài viết này sẽ tư vấn về việc thay đổi thành viên doanh nghiệp một cách chi tiết, rõ ràng.

       

Dịch vụ tư vấn thay đổi thành viên doanh nghiệp

Quy định thành viên của doanh nghiệp

Để trở thành thành viên của doanh nghiệp thì thành viên đó phải đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1,2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.

Ngoài ra, cá nhân, tổ chức có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, trừ trường hợp sau đây:

      Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.

      Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Các trường hợp thay đổi thành viên doanh nghiệp

Các trường hợp “thay đổi thành viên” doanh nghiệp bao gồm:

  1. Thay đổi thành viên do tiếp nhận thành viên mới.
  2. Thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp.
  3. Thay đổi thành viên do thừa kế.
  4. Thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định.
  5. Thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp.

Các trường hợp thay đổi thành viên doanh nghiệp

Hồ sơ thay đổi thành viên

Với mỗi trường hợp thay đổi thành viên mà hồ sơ thay đổi thành viên sẽ khác nhau:

  1. Tiếp nhận thành viên mới.

      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

      Danh sách thành viên công ty

      Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới

      Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty

      Bản sao hợp lệ giấy tờ của thành viên mới, bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.

      Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

  1. Trường hợp thay đổi do chuyển nhượng phần vốn góp

      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

       Danh sách thành viên công ty

      Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng 

      Bản sao hợp lệ giấy tờ của thành viên mới, bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.

      Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

  1. Trường hợp thay đổi do thừa kế

      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 

      Danh sách thành viên công ty

       Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế

       Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người thừa kế.

  1. Trường hợp thay đổi do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định

       Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 

       Danh sách thành viên công ty

      Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn, danh sách các thành viên còn lại của công ty. Quyết định, biên bản của Hội đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.

  1. Thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp

       Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 

       Danh sách thành viên công ty

      Hợp đồng tặng cho phần vốn góp

      Bản sao hợp lệ giấy tờ của thành viên mới, bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.

      Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

Trình tự, thủ tục thay đổi thành viên doanh nghiệp

  1. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo hướng dẫn
  2. Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
  3. Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ và giải quyết hồ sơ cho doanh nghiệp
  4. Nhận giấy Đăng ký doanh nghiệp mới

Lưu ý: Doanh nghiệp không được thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

       Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

       Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;

       Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.

Trình tự, thủ tục thay đổi thành viên doanh nghiệp

Luật sư Long Phan PMT hỗ trợ thay đổi thành viên doanh nghiệp

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, đội ngũ Luật sư Long Phan PMT sẽ hỗ trợ dịch vụ tư vấn thay đổi thành viên doanh nghiệp:

      Chuẩn bị giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc thay đổi thành viên

      Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thay đổi thành viên doanh nghiệp

      Tư vấn các vấn đề pháp lý khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo nhu cầu

Trên đây là dịch vụ tư vấn thay đổi thành viên doanh nghiệp, nếu Quý khách hàng có thắc mắc liên quan đến thay đổi thành viên doanh nghiệp cần TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP, xin vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 1900.63.63.87. Xin chân thành cảm ơn!

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO ?

Điều khoản bảo hiểm hay là những điều quy định phạm vi trách nhiệm của người bảo hiểm đối với đối tượng được bảo hiểm bị tổn thất do những rủi ro hàng hải gây nên. Khi đối tượng được bảo hiểm theo điều kiện nào, chỉ những rủi ro tổn thất quy định trong đó gây nên mới được bồi thường. Nước Anh là nước xây dựng luật bảo hiểm hàng hải sớm nhất (1906 - MIA). Trong bảo hiểm hàng hóa đường biển có các bộ điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo hiểm Luân Đôn ban hàng như ICC 1963, ICC 1982 hay mới nhất là ICC 2009. Các bộ Điều khoản bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay. Dựa trên cơ sở luật này mà Việt Nam xây dựng các điều kiện bảo hiểm cơ bản gồm: QTC 1965, QTC 1990 do Bộ tài chính ban hành. Sau có QTC 1995, QTC 1998 do Bảo Việt ban hành, hay Petrolimex ban hành QTC 1998 PJCO. Khi mua bảo hiểm cho hàng hóa, trừ những trường hợp đặc biệt, chủ hàng phải mua bảo hiểm theo một trong ba điều kiện bảo hiểm gốc là A, B hoặc C. Ngoài ra, tùy theo hà

Milo Và Ovaltine – Cuộc Chiến Pháp Lý Về Cạnh Tranh Không Lành Mạnh

Mới đây, cộng đồng mạng chia sẻ 2 pano quảng cáo ngoài trời của 2 thương hiệu đồ uống với nội dung đối lập nhau. Trong khi thương hiệu Nestle Milo đặt slogan “Nhà vô địch làm từ Milo” với tôn màu chủ đạo là xanh lá cây thì bên kia đường thương hiệu sữa Ovaltine với tấm biển quảng cáo màu đỏ có in hình 2 mẹ con chỉ tay sang phía “đối thủ” kèm theo dòng chữ ”Chẳng cần vô địch, chỉ cần con thích”. Vấn đề này rốt cuộc là sao? Mời các bạn theo dõi bài viết. Tìm hiểu cuộc chiến pháp lý giữa hai thương hiệu đồ uống Cạnh tranh quảng cáo Milo Và Ovaltine có lành mạnh không? Nestle Việt Nam đã có công văn gửi Cục Văn hóa cơ sở Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng Bộ Công Thương để đề nghị xử lý vụ việc cạnh tranh không lành mạnh và vi phạm luật quảng cáo. Đối tượng mà Nestle “tố” là Công ty Frieslandcampina, đơn vị sở hữu thương hiệu Ovaltine và đang thực hiện chiến dịch truyền thông cho Ovaltine. Với nội dung công văn phía Nestle ghi rõ là Ovalti

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai không phải lúc nào các chủ thể cũng có