Chuyển đến nội dung chính

Thủ Tục Thành Lập Công Ty Xuất Nhập Khẩu

Doanh nghiệp được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh. Theo đó, Xuất nhập khẩu không phải là ngành nghề đăng ký kinh doanh mà đó là quyền mặc định của doanh nghiệp, tức là doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng nào thì được quyền xuất nhập khẩu mặt hàng đó. Tuy nhiên, nếu muốn thành lập công ty xuất nhập khẩu thì thực hiện thủ tục như thế nào?
Thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu
Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu

Những điều kiện đối với hoạt động xuất nhập khẩu là gì?

Theo Điều 3 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP quy định: Thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định này; hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu khác theo quy định của pháp luật; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu. Chi nhánh của thương nhân Việt Nam được thực hiện hoạt động ngoại thương theo ủy quyền của thương nhân.
Cũng theo Điều 4 tại Nghị định này quy định điều kiện về thủ tục xuất nhập khẩu. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.

Khi thành lập công ty xuất nhập khẩu cần lưu ý những gì?

Khi thành lập công ty xuất nhập khẩu thì cần lưu ý điều gì?
Những lưu ý khi thành lập công ty xuất nhập khẩu
Thứ nhất, Không cần phải đăng ký ngành, nghề xuât, nhập khẩu trên giấy phép kinh doanh, phải lưu ý trong đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp tại mục chỉ tiêu đăng ký thuế có cho chọn XUẤT NHẬP KHẨU, ghi CÓ.
Thứ hai, về lựa chọn loại hình công ty. Ở Việt Nam hiện nay có các loại hình doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014 như sau: công ty tnhh 1 thành viên, công ty tnhh 2 thành viên, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Theo đó, có thể căn cứ vào tình hình hiện tại và nhu cầu kinh doanh trong tương lai để lựa chọn loại hình doanh nghiệp cho phù hợp.
Thứ ba, về tên công ty. Theo quy định tại Điều 17, 18 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì tên công ty không được trùng lặp với các công ty khách đã có trước đó. Khi lựa chọn tên công ty xuất nhập khẩu nên nghiên cứu thật kỹ để tập trung phát triển thương hiệu theo tên công ty đã lựa chọn. Tên công ty gồm tên tiếng việt, tên bằng tiếng nước ngoài, tên viết tắt.
Thứ tư, về vốn điều lệ đăng ký kinh doanh. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Luật không quy định mức vốn pháp định đối với các ngành nghề trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, vốn điều lệ ảnh hưởng tới mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hàng năm như sau:
  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng mức thuế môn bài: 3 triệu đồng /1 năm
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống mức thuế môn bài: 2 triệu đồng/1 năm

Thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu như thế nào?

Thực hiện đăng ký doanh nghiệp là thủ tục bắt buộc khi muốn thành lập công ty xuất nhập khẩu.
Trình tự, thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu
Quy định về trình tự, thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại sở kế hoạch đầu tư xin cấp đăng ký kinh doanh.
Theo quy định từ Điều 21 đến Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty có chữ ký của chủ sở hữu/thành viên/cổ đông.
  • Danh sách thành viên/cổ đông, trường hợp thành lập cty là công ty tnhh 2 tv trở lên/công ty cổ phần.
  • Chứng minh nhân dân bản sao y của các thành viên/cổ đông.
Bước 2: Khắc dấu và nộp hồ sơ thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp
Khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần khắc dấu pháp nhân và thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nhận được Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp.
Bước 3: Thực hiện các công việc càn làm sau khi đăng ký doanh nghiệp xong.
  • Treo biển tại trụ sở công ty
  • Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.
  • Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử
  • In và đặt in hóa đơn
  • Kê khai và nộp thuế môn bài
Theo khoản 2, Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2014, phải góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi hoàn tất các thủ tục thành lập công ty xuất nhập khẩu, doanh nghiệp muốn tiến hành xuất nhập khẩu hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại chi cục hải quan.


Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm    ...