Chuyển đến nội dung chính

Thủ Tục Thành Lập Công Ty Công Cổ Phần

Thành lập công ty cổ phần là một thủ tục tương đối phức tạp với nhiều giai đoạn, liên quan đến nhiều cơ quan và tổ chức có thẩm quyền. Trước khi khởi nghiệp với mô hình doanh nghiệp thì việc hoàn thành thủ tục thành lập công ty là điều rất cần thiết. Bài viết dưới đây sẽ tổng quan về điều kiện và các bước để có thể hoàn tất thủ tục hồ sơ thành lập công ty cổ phần, giúp bạn hạn chế rủi ro cũng như tiết kiệm được thời gian khi làm thủ tục mở công ty cổ phần.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần

Điều kiện để thành lập công ty cổ phần

Để thành lập công ty cổ phần và có thể đưa vào hoạt động kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện như sau:
Thứ nhất, công ty phải có đủ thành viên tối thiểu theo quy định pháp luật thành lập công ty cổ phần tại Điểm b Khoản 1 Điều 110 Luật Doanh nghiệp 2014 (ít nhất 03 cổ đông).
Thứ hai, vốn điều lệ và vốn pháp định: đối với ngành nghề không quy định vốn pháp định thì chủ thể kinh doanh vẫn có thể đăng ký kinh doanh với số vốn theo nhu cầu (vốn của công ty cổ phần được quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2014).

Các bước thành lập công ty cổ phần

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần theo Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2014 với các nội dung:
  • Thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật
  • Tình trạng thành lập
  • Tên công ty
  • Địa chỉ trụ sở chính
  • Ngành, nghề kinh doanh
  • Vốn điều lệ
  • Vốn pháp định (đối với ngành nghề kinh doanh phải có vốn pháp định)
  • Danh sách cổ đông sáng lập
  • Thông tin đăng ký thuế
  • Dự thảo điều lệ công ty cổ phần
  • Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các cổ đông (đối với thành viên là cá nhân, CMND công chứng chưa quá 03 tháng, thời hạn CMND chưa quá 15 năm).
Bước 2: Nộp hồ sơ lên sở Kế hoạch đầu tư (KHĐT) tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính
Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần tại đâu?
Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần tại Sở kế hoạch đầu tư
Sau khi soạn thảo xong hồ sơ tiến hành nộp hồ sơ lên phòng đăng ký kinh doanh sở KHĐT. Sau 03 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được sở KHĐT cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (theo Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2014).
Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và trả phí theo quy định. Thông tin công bố bao gồm các nội dung về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần, danh sách cổ đông (Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2014).
Trường hợp doanh nghiệp tự công bố thông tin đăng kí thì cần được thực hiện trong 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp không thực hiện việc công bố đúng hạn sẽ bị xử phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả bằng cách buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư).
Bước 4: Khắc con dấu pháp nhân của doanh nghiệp
Doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục khắc con dấu và đăng tải mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo quy định tại Điều 44 của Luật Doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu thể hiện các thông tin bao gồm tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.

Các thủ tục sau khi thành lập công ty cổ phần

Khi đã hoàn thành thủ tục thành lập công ty cổ phần cần thực hiện những công việc sau:
  • Treo biển trụ sở công ty
  • Kê khai và nộp thuế môn bài (trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
  • Mở tài khoản ngân hàng của công ty, thông báo tài khoản này với phòng đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế điện tử
  • Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử
  • Hoàn tất thủ tục in đặt hóa đơn
  • Góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu phát sinh) theo quy định pháp luật.


Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai không phải lúc nào các chủ thể cũng có

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm         Hiện nay về hò

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp là: Các khoản ủng hộ không theo nguyên tắc tự nguyện Bảo vệ