Chuyển đến nội dung chính

Mẫu Giấy Ủy Quyền Làm Sổ Đỏ

Giấy ủy quyền làm sổ đỏ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục làm sổ đỏ nhân danh bên ủy quyền, sự ủy quyền này có thể có thù lao hoặc không có thù lao theo quy định của pháp luật. Dưới đây là các nội dung liên quan đến mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ cũng như hướng dẫn viết mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ. 

Quy định về mẫu giấy ủy quyền làm sổ đỏ

Nghĩa vụ của các bên trong giấy ủy quyền làm sổ đỏ

Bên ủy quyền trong giấy ủy quyền làm sổ đỏ có các nghĩa vụ theo Điều 567 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
  • Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
  • Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
  • Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
Bên được ủy quyền trong giấy ủy quyền làm sổ đỏ có các nghĩa vụ theo Điều 565 Bộ luật dân sự 2015 như sau:
  • Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
  • Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
  • Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
  • Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
  • Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.
  • Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

Hướng dẫn viết giấy ủy quyền làm sổ đỏ theo quy định pháp luật

Về nội dung giấy ủy quyền làm sổ đỏ cũng không có nhiều sự khác biệt so với các loại giấy ủy quyền khác đang được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Toàn bộ nội dung của giấy ủy quyền làm sổ đỏ được hướng dẫn cụ thể như sau:
Thứ nhất, Quốc hiệu và tiêu ngữ
Thứ hai, tên của giấy ủy quyền
Có thể viết hoa như sau:  GIẤY ỦY QUYỀN LÀM SỔ ĐỎ
Thứ ba, thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền
Cần ghi đầy đủ các thông tin như họ và tên, địa chỉ liên hệ, số chứng minh nhân dân kèm theo là ngày cấp và nơi cấp. Các thông tin này là hết sức quan trọng vì nó thể hiện được tư cách pháp lý của bên ủy quyền cũng như bên được ủy quyền.
Thứ tư, nội dung ủy quyền
Nội dung được ủy quyền cần được ghi rõ nhiệm vụ, quyền hạn của người được ủy quyền.
Cụ thể: Được thực hiện toàn bộ các công việc liên quan đến thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm cả việc chuẩn bị hồ sơ, tiến hành làm việc đối với cơ quan có thẩm quyền về các thủ tục trong quá trình làm sổ đỏ (gồm cả khiếu nại, tố cáo nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm), nộp phí, lệ phí và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thứ năm, cam kết ủy quyền
Hai bên cần đưa ra thêm các cam đoan thực hiện và tự chịu trách nhiệm nếu có sai phạm xảy ra. Nếu xảy ra thiệt hại thì bên được ủy quyền phải bồi thường cho bên kia theo đúng quy định của pháp luật.
Thứ sáu, chữ ký của bên bên ủy quyền và bên được ủy quyền
Hai bên ký và ghi rõ họ tên vào giấy ủy quyền làm sổ đỏ. Đồng thời chữ kỹ phải được chứng thực theo quy định pháp luật.

Thủ tục ủy quyền làm sổ đỏ được thực hiện như thế nào?

Thủ tục ủy quyền làm sổ đỏ
Quy định về thủ tục ủy quyền làm sổ đỏ
Theo quy định tại Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 thì cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Vì vậy, cá nhân hoặc pháp nhân có thể ủy quyền cho người khác làm sổ đỏ. Dưới đây là thủ tục ủy quyền làm sổ đỏ theo quy định:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và các giấy tờ liên quan đến cho việc ủy quyền làm sổ đỏ;
Bước 2: Ký kết giấy ủy quyền làm sổ đỏ hoặc hợp đồng ủy quyền làm sổ đỏ và công chứng tại Văn phòng công chứng;
Bước 3: Nộp lệ phí và nhận giấy ủy quyền làm sổ đỏ.
Giấy ủy quyền làm sổ đỏ được chia làm 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và chịu trách nhiệm trước pháp luật sau này.


Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai không phải lúc nào các chủ thể cũng có

Thủ tục hòa giải bắt buộc trước khi khởi kiện

Tranh chấp đất đai vốn là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai. Đây cũng là  một trong những loại tranh chấp phổ biến nhất hiện nay. Khi phát sinh tranh chấp, hòa giải là phương án giải quyết ban đầu nhằm hạn chế tối đa những mâu thuẫn. Việc hòa giải có thể do các bên tự thương lượng hoặc thông qua một bên trung gian thứ ba trước khi khởi kiện nếu buộc phải giải quyết tại một cơ quan tài phán trong một số trường hợp nhất định. Trong bài viết này, ThS - Luật sư Phan Mạnh Thăng sẽ chia sẻ cụ thể về vấn đề trên. Hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm và đặc điểm của hòa giải tranh chấp đất đai Khái niệm Hòa giải là một trong các phương pháp giải quyết trong tranh chấp đất đai. Theo đó bên thứ ba sẽ đóng vai trò là trung gian giúp đỡ các bên tìm ra giải pháp để giải quyết tranh chấp. Bằng cách thương lượng, thuyết phục cùng với thiện chí của các bên thì tranh chấp sẽ được giải quyết một cách ôn hòa. Đặc điểm         Hiện nay về hò

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý?

Lạm thu học phí đầu năm, cơ sở pháp lý nào để xử lý dành cho các bậc phụ huynh khi có dấu hiệu học phí đầu năm ngày càng tăng. Về các khoản học phí được phép thu đã được pháp luật quy định cụ thể. Trường hợp nhà trường thu học phí sai quy định pháp luật sẽ bị xử lý về hành vi lạm thu học phí. Việc này thường xảy ra do các bậc cha mẹ không nắm rõ quy định. Sau đây, Thạc sĩ - Luật sư Phan Mạnh Thăng xin cung cấp nội dung về vấn đề trên. Hành vi lạm thu học phí đầu năm Các khoản thu nào nhà trường không được phép thu?           Theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT thì các khoản phụ phí đầu năm sẽ được thu qua Ban đại diện cha mẹ học sinh theo nguyên tắc tự nguyện. Tuy nhiên, trên thực tế các khoản phí này thường được Ban đại diện cha mẹ học sinh nhờ nhà trường thu hộ và được thu như phí bắt buộc.           Căn cứ khoản 4 Điều 10 Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT quy định những khoản Ban đại diện cha mẹ học sinh không được phép quyên góp là: Các khoản ủng hộ không theo nguyên tắc tự nguyện Bảo vệ