Chuyển đến nội dung chính

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT ĐỨNG TÊN HỘ GIA ĐÌNH TỪ A–Z

Việc giao dịch quyền sử dụng đất thuộc sở hữu hộ gia đình phải tuân thủ đồng thời Luật Đất đai và Bộ luật Dân sự. Bởi lẽ, quyền sử dụng đất ghi “hộ gia đình” được xem là tài sản chung, mọi thành viên có quyền đều phải đồng ý thì hợp đồng mới hợp pháp. Chính vì vậy, loại giao dịch này thường tiềm ẩn nhiều rủi ro và dễ nảy sinh tranh chấp. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước để hoàn tất thủ tục mua bán đất đứng tên hộ gia đình đúng quy định.

 

Bán đất đứng tên hộ gia đình
Bán đất đứng tên hộ gia đình

Xác định thành viên có quyền ký hợp đồng chuyển nhượng

Khái niệm “hộ gia đình sử dụng đất” được quy định tại khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013 và được điều chỉnh lại tại khoản 25 Điều 3 Luật Đất đai 2024. Nhóm chủ thể này bao gồm những người:

  • Có quan hệ hôn nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng theo Luật Hôn nhân và Gia đình;
  • Đang cùng sinh sống và sử dụng đất chung tại thời điểm Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng trước thời điểm Luật 2024 có hiệu lực.

Khi mua đất đứng tên hộ gia đình, người mua cần xác định toàn bộ thành viên có quyền sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận, căn cứ vào sổ hộ khẩu cũ hoặc hồ sơ quản lý dân cư.

Toàn bộ thành viên có quyền sử dụng đất hoặc người đại diện hợp pháp phải ký:

  • Đại diện theo ủy quyền: Khi một thành viên không thể tự ký, họ có thể làm giấy ủy quyền hợp lệ.
  • Người giám hộ: Áp dụng cho người dưới 16 tuổi, mất năng lực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức…

Sự đồng thuận và ký kết của các chủ thể có quyền là điều kiện bắt buộc để hợp đồng có hiệu lực theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015.

Quy trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng đất hộ gia đình

Giao dịch này được tiến hành qua 3 giai đoạn lớn:

  • Lập thỏa thuận đặt cọc (không bắt buộc nhưng nên thực hiện)
  • Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng
  • Đăng ký biến động sang tên và bàn giao đất ngoài thực địa

Thủ tục đặt cọc khi mua bán đất

Đặt cọc là biện pháp bảo đảm việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng theo Điều 328 Bộ luật Dân sự. Tài sản đặt cọc có thể là tiền, vàng hoặc tài sản khác.

Nội dung văn bản đặt cọc nên bao gồm:

  • Thông tin của người mua và toàn bộ thành viên hộ gia đình có quyền sử dụng đất;
  • Giá trị tài sản đặt cọc;
  • Mô tả thửa đất (diện tích, số thửa, địa chỉ…);
  • Điều khoản về phạt cọc và bồi thường;
  • Cam kết ký hợp đồng chính thức;
  • Quyền, nghĩa vụ các bên;
  • Cách thức giải quyết tranh chấp;
  • Đầy đủ chữ ký của tất cả thành viên có quyền hoặc người đại diện hợp pháp.

Mặc dù không bắt buộc, nhưng đặt cọc giúp hạn chế nguy cơ vi phạm thỏa thuận.

Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng

Theo Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ có giá trị khi được công chứng hoặc chứng thực.

Hai lựa chọn thực hiện:

  • Công chứng tại Phòng/Văn phòng công chứng nơi có đất (theo Luật Công chứng 2024);
  • Chứng thực tại UBND cấp xã nơi có thửa đất.

Lưu ý khi công chứng/chứng thực:

  • Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ pháp lý của thửa đất và nhân thân của các bên;
  • Có thể lập văn bản ủy quyền nếu không thể trực tiếp ký hợp đồng;
  • Thống nhất trước về người chịu chi phí công chứng;
  • Giá trị hợp đồng nên phản ánh đúng giá thực tế để tránh vướng mắc về thuế và giải trình.

Đăng ký sang tên và bàn giao đất

Theo Điều 133 Luật Đất đai 2024, sau khi hợp đồng được công chứng, người nhận chuyển nhượng phải đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.

Cấp đổi Giấy chứng nhận theo Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP:

  • Sổ cấp trước 01/8/2024;
  • Thửa đất thực tế không khớp vị trí;
  • Địa chỉ hành chính thay đổi.

Cập nhật biến động vào Giấy chứng nhận

  • Sổ cấp sau 01/8/2024: ghi tại Trang 2.
  • Sổ cấp từ 01/7/2014 – 31/7/2024: ghi tại Trang 3 hoặc 4 mục “Những thay đổi sau khi cấp GCN”.

Biên bản bàn giao đất cần thể hiện:

  • Thông tin các bên và thửa đất;
  • Ranh giới, diện tích, tứ cận;
  • Hiện trạng tranh chấp (nếu có);
  • Tình trạng mốc giới, tài sản trên đất;
  • Sơ đồ mốc giới kèm theo (nếu cần).

 

Hồ sơ bán đất cần chuẩn bị
Hồ sơ bán đất cần chuẩn bị

Nghĩa vụ tài chính của các bên

Nghĩa vụ tài chính của bên bán

Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân:

  • Thuế TNCN: 2% giá chuyển nhượng ghi trong hợp đồng.
  • Áp dụng với cả cá nhân cư trú và không cư trú.
  • Cơ quan thuế sẽ thông báo số thuế phải nộp sau khi tiếp nhận hồ sơ sang tên.

Các trường hợp được miễn thuế TNCN: Chuyển nhượng giữa các thành viên gia đình như: vợ chồng, cha mẹ – con, ông bà – cháu, anh chị em ruột…

Nghĩa vụ của bên mua

  • Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị chuyển nhượng (hoặc theo bảng giá đất nếu giá hợp đồng thấp hơn).
  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Tùy quy định từng tỉnh.
  • Phí thẩm định hồ sơ, đo đạc lại đất (nếu có).

Các khoản phí khác theo thỏa thuận

Các bên có thể tự thống nhất về việc chi trả:

  • Chi phí công chứng/chứng thực;
  • Phí môi giới;
  • Chi phí dịch vụ pháp lý (nếu sử dụng luật sư).

Giải đáp các câu hỏi thường gặp

Chỉ người đại diện hộ khẩu ký hợp đồng có được không?

Không. Tài sản hộ gia đình là sở hữu chung nên tất cả thành viên có quyền đều phải ký hoặc ủy quyền hợp lệ theo Điều 212 Bộ luật Dân sự.

Có thể tách thửa trước khi bán không?

Có. Nếu đáp ứng diện tích tối thiểu theo quy định UBND tỉnh, việc tách thửa giúp mỗi người có quyền riêng và dễ dàng chuyển nhượng.

Một người không đồng ý bán thì xử lý thế nào?

Giao dịch sẽ không hợp lệ. Trường hợp bất đồng kéo dài, có thể yêu cầu tòa án phân chia quyền sử dụng đất.

Đất hộ gia đình có thể chia thừa kế không?

Phần quyền của người chết sẽ được chia thừa kế theo quy định Bộ luật Dân sự 2015.

Có cần họp gia đình khi bán đất?

Không bắt buộc. Tuy nhiên, lập biên bản họp giúp thể hiện sự thống nhất và là chứng cứ hữu ích khi có tranh chấp.

Dịch vụ hỗ trợ thủ tục mua bán đất hộ gia đình

Các luật sư tại Chuyên tư vấn pháp luật luôn sẵn sàng hỗ trợ:

  • Tư vấn điều kiện chuyển nhượng đất hộ gia đình;
  • Giải pháp khi có thành viên không đồng ý, mất tích, mất năng lực hành vi;
  • Soạn thảo hợp đồng đặt cọc, hợp đồng chuyển nhượng, văn bản ủy quyền;
  • Tư vấn nghĩa vụ thuế – phí;
  • Đại diện làm thủ tục sang tên, cấp đổi Giấy chứng nhận.

Luật sư tư vấn thủ tục bán đất hộ gia đình
Luật sư tư vấn thủ tục bán đất hộ gia đình

Giao dịch mua bán đất đứng tên hộ gia đình cần được thực hiện thận trọng, tuân thủ đúng quy định từ khâu xác định thành viên có quyền, công chứng hợp đồng đến hoàn tất thủ tục sang tên để đảm bảo an toàn pháp lý và tránh tranh chấp. Chuyên tư vấn pháp luật cam kết cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp – nhanh chóng – hiệu quả, hỗ trợ Quý khách giải quyết mọi vướng mắc pháp lý một cách chính xác và hợp quy định. Liên hệ hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí.

Nguồn: Thủ tục mua bán đất đứng tên hộ gia đình như thế nào?

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

THỦ TỤC XIN XÓA QUY HOẠCH TREO MỚI NHẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Việc đất nằm trong quy hoạch treo trong thời gian dài đã và đang gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng, hạn chế các quyền hợp pháp của người sử dụng đất như chuyển nhượng, thế chấp, xây dựng… khiến đời sống kinh tế - xã hội của người dân bị ảnh hưởng không nhỏ. Trong bối cảnh này, thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo trở thành nhu cầu cấp thiết và chính đáng của nhiều hộ gia đình, cá nhân. Để giúp người dân hiểu rõ và thực hiện đúng trình tự pháp lý, bài viết sau sẽ cung cấp thông tin toàn diện về căn cứ pháp luật, điều kiện, quy trình, hồ sơ và các vấn đề liên quan đến thủ tục xóa quy hoạch treo theo quy định mới nhất tại Luật Đất đai năm 2024.   Thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo  Quy hoạch treo là gì và hậu quả của việc “treo” lâu dài Quy hoạch treo là hiện tượng một khu vực đất đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất, dự kiến thực hiện dự án nhưng trong nhiều năm không được triển khai trên thực tế, dẫn đến việc đất rơi vào tình trạng “chờ đợi”, không được sử dụng đúng mục...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...