Chuyển đến nội dung chính

QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ THEO QUY ĐỊNH MỚI NHẤT

Quy trình định giá tài sản trong tố tụng hình sự là một bước pháp lý quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định tính chất, mức độ vi phạm, cũng như làm cơ sở cho việc áp dụng khung hình phạt và xử lý bồi thường thiệt hại trong vụ án hình sự. Toàn bộ thủ tục này được quy định chặt chẽ trong Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 và hướng dẫn cụ thể tại Nghị định 30/2018/NĐ-CP. Bài viết dưới đây sẽ tập trung phân tích chi tiết về quyền đề nghị định giá, cách thức thành lập Hội đồng định giá, quy trình tiến hành, cũng như giá trị pháp lý của kết luận định giá tài sản.

 

Định giá trong tố tụng hình sự bao gồm những gì?
Định giá trong tố tụng hình sự bao gồm những gì?

Quyền đề nghị định giá tài sản trong vụ án hình sự

Theo Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015, quyền yêu cầu định giá tài sản thuộc về các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, bao gồm: cơ quan điều tra, Viện kiểm sát và Tòa án nhân dân. Căn cứ khoản 1 Điều 215, khi cần xác định giá trị tài sản liên quan đến vụ án, các cơ quan này phải ra văn bản yêu cầu định giá.

Ngoài ra, khoản 1 Điều 218 quy định nếu có nghi ngờ về kết luận định giá ban đầu, cơ quan tố tụng hoặc người tham gia tố tụng có thể đề nghị định giá lại tài sản. Việc định giá lại sẽ do Hội đồng định giá cấp trên thực hiện, đảm bảo khách quan và chính xác. Thời hạn thực hiện quyền đề nghị định giá được tuân thủ theo quy định pháp luật tố tụng hình sự.

Hồ sơ và nội dung yêu cầu định giá tài sản

Căn cứ Điều 215 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, văn bản yêu cầu định giá tài sản phải nêu rõ:

  • Tên cơ quan và người có thẩm quyền đề nghị định giá;
  • Hội đồng định giá tài sản được đề nghị;
  • Thông tin chi tiết về tài sản cần định giá;
  • Tài liệu liên quan (nếu có);
  • Nội dung cụ thể của yêu cầu định giá;
  • Ngày tháng ra yêu cầu và thời hạn trả kết luận.

Hồ sơ yêu cầu định giá gồm các tài liệu bắt buộc như đơn yêu cầu, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, mô tả chi tiết tài sản,... Trong vòng 24 giờ kể từ khi ra văn bản yêu cầu, cơ quan đề nghị phải gửi đầy đủ hồ sơ cho Hội đồng định giá và Viện kiểm sát có thẩm quyền.

Trường hợp yêu cầu định giá nhằm giải quyết tranh chấp dân sự trong vụ án hình sự sẽ thực hiện theo quy định của tố tụng dân sự.

Thủ tục tiến hành định giá tài sản trong tố tụng hình sự hiện hành

Nghị định 30/2018/NĐ-CP quy định cụ thể các bước trong quy trình định giá tài sản, bao gồm:

  • Tiếp nhận và xử lý yêu cầu định giá;
  • Thành lập Hội đồng định giá;
  • Khảo sát, thu thập thông tin và đánh giá tài sản;
  • Tổ chức phiên họp để thảo luận và ra kết luận;
  • Lập biên bản và gửi kết luận định giá cho cơ quan đề nghị.

Thành lập Hội đồng định giá tài sản

Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm thành lập Hội đồng định giá, lựa chọn các chuyên gia có hiểu biết và kiến thức chuyên môn về loại tài sản cần định giá.

Số lượng thành viên phải là số lẻ, tối thiểu 03 người đối với cấp huyện và 05 người đối với các cấp khác, theo khoản 4 Điều 8 Nghị định 30/2018/NĐ-CP. Các thành viên phải độc lập, không có liên quan trực tiếp đến tài sản. Việc thành lập Hội đồng phải đảm bảo đúng tiến độ để không ảnh hưởng đến thời hạn định giá.

Phiên họp định giá tài sản

Phiên họp được tổ chức tại nơi có tài sản hoặc địa điểm khác theo quyết định của Hội đồng. Phiên họp chỉ diễn ra khi có mặt ít nhất 2/3 thành viên (hoặc đủ 03 thành viên nếu Hội đồng chỉ có 3 người).

Các thành viên vắng mặt phải gửi văn bản lý do và ý kiến riêng. Kết luận định giá được đưa ra dựa trên đa số ý kiến của thành viên tham dự. Thành viên không đồng ý có thể bảo lưu ý kiến, được ghi vào biên bản.

Điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm phán có thể tham dự phiên họp với sự đồng ý của Chủ tịch Hội đồng nhưng không có quyền biểu quyết.

Kết luận định giá tài sản và giá trị pháp lý

Hội đồng định giá phải lập biên bản chi tiết, trung thực về phiên họp. Kết luận định giá phải rõ ràng, nêu giá trị tài sản theo yêu cầu và các nội dung theo quy định pháp luật.

Trong vòng 24 giờ sau khi có kết luận, Hội đồng phải gửi cho cơ quan và người yêu cầu định giá. Cơ quan yêu cầu sau đó phải chuyển kết luận cho Viện kiểm sát để thực hiện quyền công tố.

Cơ quan yêu cầu có quyền đề nghị Hội đồng giải thích hoặc bổ sung các thông tin cần thiết liên quan đến kết luận.

Các trường hợp định giá lại tài sản

Theo Điều 218 BLTTHS 2015, định giá lại được thực hiện khi có nghi ngờ về kết luận lần đầu, do cơ quan tố tụng hoặc người tham gia tố tụng đề nghị.

Hội đồng định giá cấp trên sẽ tiến hành định giá lại. Các trường hợp không được định giá lại bao gồm khi Hội đồng chưa thực hiện đúng thủ tục, chưa có kết luận giá hoặc có thay đổi về thông tin tài sản.

 

Trường hợp phải định giá lại trong tố tụng hình sự?
Trường hợp phải định giá lại trong tố tụng hình sự?

Căn cứ và phương pháp xác định giá tài sản

Căn cứ để định giá được quy định chi tiết tại Điều 15 Nghị định 30/2018/NĐ-CP, căn cứ vào loại tài sản (hàng cấm hay không), đặc điểm, tính chất và thông tin khảo sát giá thị trường tại thời điểm và địa điểm yêu cầu định giá.

Hội đồng định giá áp dụng các tiêu chuẩn thẩm định giá và phương pháp định giá chung theo quy định pháp luật chuyên ngành.

Một số câu hỏi thường gặp về định giá tài sản trong tố tụng hình sự

  • Ai chi trả chi phí định giá?

Chi phí được tính là chi phí tố tụng và do cơ quan hoặc cá nhân yêu cầu định giá chi trả. Trường hợp Trung tâm trợ giúp pháp lý cử người bào chữa thì do Trung tâm chi trả.

  • Giá trị tài sản được xác định tại thời điểm nào?

Giá trị tài sản được xác định tại thời điểm và nơi xảy ra hành vi phạm tội để đảm bảo chính xác trong truy cứu trách nhiệm hình sự.

  • Kết luận định giá có bắt buộc với Tòa án không?

Kết luận định giá là một chứng cứ quan trọng nhưng không bắt buộc tuyệt đối; Tòa án sẽ xem xét cùng các chứng cứ khác trước khi ra phán quyết.

  • Xử lý khi kết luận định giá lần đầu và định giá lại mâu thuẫn?

Cơ quan tố tụng sẽ đánh giá toàn diện và có thể yêu cầu định giá lại lần cuối cùng nếu cần thiết.

  • Người bị buộc tội có được tham dự phiên họp định giá không?

Không được tham dự trực tiếp phiên họp nhưng có quyền cung cấp tài liệu và kiến nghị định giá lại.

  • Sự khác biệt giữa định giá xác định trách nhiệm hình sự và bồi thường thiệt hại?

Giá trị tài sản để xác định trách nhiệm hình sự tính tại thời điểm phạm tội, còn giá trị để bồi thường thường tính tại thời điểm xét xử.

  • Thời hạn ra kết luận định giá là bao lâu?

Tối đa 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ, có thể gia hạn nhưng không quá hai lần, mỗi lần không quá 20 ngày.

  • Hậu quả khi Hội đồng định giá vi phạm thủ tục?

Kết luận định giá không có giá trị pháp lý, cơ quan tố tụng sẽ yêu cầu định giá lại từ đầu.

  • Kết quả thẩm định giá của công ty tư nhân có được chấp nhận?

Chỉ kết luận của Hội đồng định giá do cơ quan có thẩm quyền thành lập mới là chứng cứ chính thức, các tài liệu tư nhân chỉ là tài liệu tham khảo.

Dịch vụ tư vấn thủ tục định giá tài sản hình sự

Chuyên tư vấn luật cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên sâu về thủ tục định giá và định giá lại tài sản trong tố tụng hình sự, bao gồm:

  • Tư vấn về quyền và thời điểm yêu cầu định giá tài sản;
  • Soạn thảo đơn đề nghị định giá hoặc định giá lại tài sản;
  • Hướng dẫn quy trình và thủ tục thực hiện định giá;
  • Đại diện bảo vệ quyền lợi cho khách hàng trong vụ án hình sự.

Luật sư tư vấn phương pháp định giá trong tố tụng hình sự
Luật sư tư vấn phương pháp định giá trong tố tụng hình sự

Quy trình định giá tài sản trong tố tụng hình sự là một quy trình phức tạp, đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định pháp luật. Từ việc xác định thẩm quyền đến thành lập Hội đồng và tiến hành định giá, mỗi bước đều ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả của vụ án. Kết luận định giá đóng vai trò là chứng cứ quan trọng giúp các bên bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình. Chuyên tư vấn luật cam kết mang đến dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan thuận lợi và đúng quy định. Hãy liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ kịp thời từ đội ngũ luật sư hình sự giàu kinh nghiệm.

Nguồn: Thủ tục định giá tài sản trong tố tụng hình sự [CẬP NHẬT 2025]

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...