Chuyển đến nội dung chính

Đất Nông Nghiệp Có Được Xây Tường Bao Không?

Để bảo vệ quyền sử dụng đất cũng như xác định ranh giới đất và tránh những hành vi phá hoại tài sản của người, vật nuôi gây ra đối với phần đất nông nghiệp của mình, người sử dụng đất thường xây tường rào bao quanh đối với mảnh đất nông nghiệp đó. Việc làm trên đúng hay sai? Người sử dụng đất phải làm thế nào để bảo vệ quyền sử dụng đất của họ và xác định vị trí với những người xung quanh?
Đất nông nghiệp có được xây dựng hàng rào?
Đất nông nghiệp có được phép xây dựng hàng rào không?

Quy định của pháp luật về việc xây dựng hàng rào

Theo quy định tại Điều 176 Bộ luật Dân sự 2015 thì hàng rào được phép xây dựng trên phần đất thuộc quyền sử dụng của mình với các yêu cầu như sau:
Chủ sở hữu bất động sản chỉ được dựng cột mốc, hàng rào, trồng cây, xây tường ngăn trên phần đất thuộc quyền sử dụng của mình.
Các chủ sở hữu bất động sản liền kề có thể thỏa thuận với nhau về việc dựng cột mốc, hàng rào, trồng cây, xây tường ngăn trên ranh giới để làm mốc giới ngăn cách giữa các bất động sản; những vật mốc giới này là sở hữu chung của các chủ thể đó.
Căn cứ theo quy định trên, chủ sở hữu bất động sản chỉ được dựng cột mốc, hàng rào, xây tường ngăn trên phần đất thuộc quyền sử dụng của mình theo quy định. Việc lập hàng rào tôn xung quanh khu đất cần phải đảm bảo không gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác. Đồng thời, Hàng rào được xây dựng không được làm cản trở, gây khó khăn trong quá trình sử dụng đất của người khác. Chẳng hạn, hàng rào không được chắn ngang lối đi duy nhất của khu đất khác, không được làm ảnh hưởng đến hệ thống điện, nước của công trình trên khu đất khác… Hàng rào được xây dựng không để che giấu cho những hành vi trái pháp luật như: thay đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp hoặc đất trồng cây lâu năm; khai thác tài nguyên trong đất…

Quy định xử phạt hành chính khi xây dựng tường bao quanh đất nông nghiệp không đúng quy định

Xử phạt bao nhiêu khi xây dựng hàng rào trên đất nông nghiệp trái luật?
Xử phạt hành chính khi xây dựng hàng rào trên đất nông nghiệp trái luật
Nếu việc dựng hàng rào gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác như bịt mất lối đi, khiến gia đình khác không thể ra vào… thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 11 Nghị định 102/2014/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, cụ thể: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng tại khu vực nông thôn, từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng tại khu vực đô thị đối với hành vi đào bới, xây tường, làm hàng rào gây cản trở hoặc gây thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác.
Kèm theo áp dụng các Biện pháp khắc phục hậu quả:
  • Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;
  • Buộc khôi phục lại tình trạng của đất trước khi vi phạm đối với hành vi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Như vậy, trường hợp của bạn có thể làm hàng rào không kiên cố để không ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của người khác.

Có phải xin cấp phép hay không khi xây dựng tường rào trên đất nông nghiệp?

Nhiều gia chủ thường có quan niệm rằng việc xây dựng hàng rào hay bất cứ những gì có liên quan trong ngôi nhà của mình đều có thể tự ý mà không phải xin phép từ chính quyền địa phương. Điều này là không sai. Tuy nhiên, trong những năm gần đây việc xây dựng hàng rào trên đất nông nghiệp đã được Nhà nước quy định rất rõ ràng trong Luật Xây dựng.
Việc cấp giấy phép xây dựng tạm được áp dụng đối với phần khuôn viên đất đã có quy hoạch xây dựng được duyệt nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ đầu tư có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, có cam kết thực hiện tháo dỡ công trình xây dựng khi nhà nước thực hiện quy hoạch. Đối với công trình nhà ở nằm trong phạm vi quy hoạch lộ giới của các tuyến đường hiện hữu đã được phê duyệt và công bố nhưng chưa có kế hoạch thực hiện mở rộng đường, được phép sửa chữa, cải tạo hàng rào hiện hữu hoặc cấp giấy phép xây dựng tạm hàng rào.
Trường hợp sửa, cải tạo tường rào mà không làm thay đổi kiến trúc các mặt ngoài, kết cấu chịu lực, công năng sử dụng và an toàn công trình thì không phải xin phép xây dựng theo quy  định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.


Tham khảo thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...