Chuyển đến nội dung chính

Thủ Tục Thế Chấp Quyền Sử Dụng Đất Như Thế Nào Là Đúng Quy Định Pháp Luật?

Thế chấp quyền sử dụng đất là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, phái sinh từ một hợp đồng chính khác được quy định tại Điều 317 BLDS 2015. Để giao dịch này có hiệu lực pháp luật cần phải tuân thủ các điều kiện theo quy định pháp luật.
Đang tiến hành thủ tục thế chấp quyền sửu dụng đất


            Điều kiện về hình thức đối với thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất như thế nào?

Theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Căn cứ Điều 54 Luật công chứng 2014, việc công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất lần đầu được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản. Trường hợp một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải được công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu.
Căn cứ điểm d khoản 2 Điều 5, Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Điều kiện về chủ thể tham gia thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất quy định ra sao?

Không phải bất kỳ một chủ thể nào có quyền sử dụng đất đều có quyền thế chấp quyền sử dụng đất, Luật đất đai 2014 đã giới hạn các chủ thể có quyền này bao gồm:
Một là, hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại điểm g khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều 179 LDD.
Hai là, tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định từ Điều 174-178 LDD.
Ba là, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 183 LDD.

           Về đăng ký giao dịch trong thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất ra sao?

Quyền sử dụng đất đang đăng ký để thế chấp

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định 102/2017/NĐ-CP thì việc thế chấp quyền sử dụng đất thuộc trường hợp bắt buộc phải đăng ký biện pháp đảm bảo tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có bất động sản.

       Điều kiện về thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất?

Căn cứ theo quy định tại Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, việc đăng ký biện pháp bảo đảm khi thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm các loại giấy tờ sau:
Một là, phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính).
Hai là, hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
Ba là, bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bốn là, văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
Năm là, một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định tại Điều 12 Nghị định 102/2017/NĐ-CP.


 Xem thêm các bài viết khác của chúng tôi tại: chuyentuvanphapluat.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

THỦ TỤC XIN XÓA QUY HOẠCH TREO MỚI NHẤT THEO LUẬT ĐẤT ĐAI 2024

Việc đất nằm trong quy hoạch treo trong thời gian dài đã và đang gây ra nhiều hệ lụy nghiêm trọng, hạn chế các quyền hợp pháp của người sử dụng đất như chuyển nhượng, thế chấp, xây dựng… khiến đời sống kinh tế - xã hội của người dân bị ảnh hưởng không nhỏ. Trong bối cảnh này, thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo trở thành nhu cầu cấp thiết và chính đáng của nhiều hộ gia đình, cá nhân. Để giúp người dân hiểu rõ và thực hiện đúng trình tự pháp lý, bài viết sau sẽ cung cấp thông tin toàn diện về căn cứ pháp luật, điều kiện, quy trình, hồ sơ và các vấn đề liên quan đến thủ tục xóa quy hoạch treo theo quy định mới nhất tại Luật Đất đai năm 2024.   Thủ tục yêu cầu xóa quy hoạch treo  Quy hoạch treo là gì và hậu quả của việc “treo” lâu dài Quy hoạch treo là hiện tượng một khu vực đất đã được xác định trong kế hoạch sử dụng đất, dự kiến thực hiện dự án nhưng trong nhiều năm không được triển khai trên thực tế, dẫn đến việc đất rơi vào tình trạng “chờ đợi”, không được sử dụng đúng mục...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...