Chuyển đến nội dung chính

LÀM GÌ KHI BỊ NGĂN TRỞ QUYỀN THĂM CON SAU LY HÔN?

Sau khi hôn nhân chấm dứt, việc duy trì mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái là điều cần thiết để đảm bảo sự phát triển tinh thần và tình cảm của trẻ. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, quyền thăm nom con của cha hoặc mẹ không trực tiếp nuôi dưỡng lại bị cản trở hoặc hạn chế trái pháp luật. Vậy nếu rơi vào tình huống này, cha hoặc mẹ nên xử lý như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp hướng dẫn cụ thể và đầy đủ.

 

Quyền tố cáo khi bị cản trở quyền thăm con
Quyền tố cáo khi bị cản trở quyền thăm con

Xử Lý Khi Bị Ngăn Quyền Gặp Con: Biện Pháp Tố Cáo Hành Vi Vi Phạm

Theo quy định pháp luật hiện hành, cha hoặc mẹ không nuôi con vẫn có quyền hợp pháp được thăm nom và chăm sóc con. Khi quyền này bị xâm phạm, người bị cản trở có thể thực hiện tố cáo để yêu cầu cơ quan chức năng can thiệp.

Căn cứ Điều 83 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, việc ngăn cản quyền thăm nom con là hành vi trái luật. Do đó, người bị vi phạm có quyền tố giác để được bảo vệ hợp pháp.

Theo quy định tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP và Luật Xử phạt vi phạm hành chính, người tố cáo có thể gửi đơn đến:

  • Chủ tịch UBND cấp xã, huyện
  • Cơ quan Công an địa phương

Một bộ hồ sơ tố cáo thường bao gồm:

  • Đơn tố cáo nêu rõ nội dung vụ việc
  • Bản sao có chứng thực quyết định ly hôn
  • Giấy khai sinh của con
  • Giấy tờ tùy thân của người tố cáo
  • Chứng cứ về hành vi cản trở: tin nhắn, ghi âm, hình ảnh, video,...

Thủ tục tố cáo được tiến hành theo Luật Tố cáo 2018 như sau:

  • Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền
  • Cơ quan tiếp nhận xử lý thông tin trong vòng 7 ngày làm việc
  • Tiến hành xác minh sự việc và thu thập chứng cứ
  • Kết luận nội dung tố cáo và thông báo cho người tố cáo trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi có kết luận

Xử Phạt Hành Chính Đối Với Người Cản Trở Việc Thăm Con

Nếu hành vi cản trở được xác minh, người vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.

Căn cứ Điều 56 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, người vi phạm có thể bị xử phạt từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, tùy mức độ.

Hình thức xử phạt này được áp dụng đối với hành vi cản trở quyền thăm nom:

  • Của cha, mẹ với con
  • Giữa ông bà với cháu
  • Giữa anh, chị, em ruột

Khởi Kiện Đòi Quyền Trực Tiếp Nuôi Con Khi Bị Cản Trở

Nếu việc bị ngăn cản kéo dài, ảnh hưởng xấu đến mối quan hệ cha mẹ - con cái, hoặc nếu có cơ sở chứng minh người đang trực tiếp nuôi con không còn đủ điều kiện chăm sóc, cha/mẹ còn lại có thể nộp đơn yêu cầu thay đổi quyền nuôi con.

Theo quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự, Tòa án nhân dân nơi người đang trực tiếp nuôi con cư trú hoặc làm việc có thẩm quyền giải quyết.

Hồ sơ khởi kiện cần có

  • Đơn khởi kiện theo mẫu
  • Bản án ly hôn trước đó
  • Giấy khai sinh của con
  • Giấy tờ tùy thân của người khởi kiện
  • Tài liệu chứng minh điều kiện nuôi con tốt hơn người còn lại

Thủ tục giải quyết vụ án

  • Tòa án nhận đơn và xem xét trong 8 ngày
  • Nếu đủ điều kiện, Tòa sẽ thông báo nộp tạm ứng án phí
  • Sau khi nộp biên lai án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý vụ án
  • Thời gian chuẩn bị xét xử: 4 tháng (có thể gia hạn thêm 2 tháng)
  • Tòa mở phiên tòa sơ thẩm trong 1–2 tháng sau khi hết thời hạn chuẩn bị

 

Thẩm quyền giải quyết yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con
Thẩm quyền giải quyết yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con

Những Câu Hỏi Pháp Lý Thường Gặp

Nên tố cáo, yêu cầu thi hành án hay khởi kiện?

Tùy từng trường hợp:

  • Nếu quyền thăm con đã được ghi trong bản án: có thể yêu cầu thi hành án
  • Nếu có hành vi ngăn cản: tố cáo để xử phạt hành chính
  • Nếu điều kiện nuôi dưỡng con của người kia không còn phù hợp: khởi kiện đòi quyền nuôi con

Người nuôi con cố tình thay đổi nơi ở để né tránh việc thăm nom thì xử lý thế nào?

Người nuôi con có nghĩa vụ thông báo khi thay đổi nơi cư trú. Nếu cố ý che giấu, có thể bị yêu cầu cung cấp địa chỉ thông qua Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Khi nào quyền thăm con bị Tòa hạn chế?

Theo Điều 85 Luật Hôn nhân và Gia đình, Tòa án sẽ giới hạn quyền thăm nom nếu người đó:

  • Gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của con
  • Lạm dụng việc thăm nom để gây rối

Không đăng ký kết hôn, có quyền thăm con không?

Có. Nếu đã làm thủ tục nhận con, người cha hoặc mẹ có đầy đủ quyền và nghĩa vụ với con, bao gồm quyền thăm nom.

Thời gian giải quyết vụ khởi kiện thay đổi quyền nuôi con là bao lâu?

Tổng thời gian sơ thẩm thường kéo dài 6–12 tháng, tùy mức độ phức tạp và có kháng cáo hay không.

Án phí tạm ứng cho vụ kiện thay đổi quyền nuôi con là bao nhiêu?

Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí tạm ứng là 300.000 đồng, vì đây là tranh chấp không có giá ngạch.

Có được đưa con đi chơi trong thời gian thăm nom không?

Chỉ khi có sự đồng thuận của người đang nuôi con, đặc biệt nếu đưa con đi xa hoặc ra khỏi tỉnh/thành phố.

Ghi âm, quay phim hành vi cản trở có được sử dụng làm chứng cứ?

Được, miễn là việc thu thập chứng cứ không vi phạm quyền riêng tư và được thực hiện hợp pháp.

Dịch Vụ Tư Vấn Hỗ Trợ Vụ Việc Liên Quan Đến Quyền Thăm Con Sau Ly Hôn

Chuyên tư vấn luật cung cấp các dịch vụ pháp lý chuyên sâu về tranh chấp quyền nuôi con sau ly hôn, bao gồm:

  • Tư vấn quyền, nghĩa vụ cha mẹ sau khi ly hôn
  • Hướng dẫn soạn hồ sơ tố cáo hành vi ngăn cản thăm nom
  • Hỗ trợ khởi kiện đòi lại quyền nuôi con
  • Đại diện làm việc và tham gia tố tụng tại Tòa án
  • Luật sư bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho cha/mẹ trong các vụ tranh chấp nuôi con

Luật sư tư vấn cách giải quyết hiệu quả
Luật sư tư vấn cách giải quyết hiệu quả

Việc bị ngăn trở quyền thăm con sau ly hôn là hành vi vi phạm pháp luật, không chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi cha mẹ mà còn gây tổn hại đến tinh thần của trẻ. Trong những tình huống như vậy, cần chủ động bảo vệ quyền của mình thông qua các biện pháp như tố cáo, yêu cầu thi hành án hoặc khởi kiện thay đổi người nuôi con. Chuyên tư vấn luật cam kết mang đến dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, hiệu quả và tận tâm. Đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành để giúp Quý khách giải quyết các vướng mắc liên quan đến quyền nuôi con sau ly hôn đúng quy định và nhanh chóng. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn pháp lý miễn phí và kịp thời.

Nguồn: Bị ngăn cản quyền thăm con sau ly hôn phải làm sao?

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...