Chuyển đến nội dung chính

KHI NÀO CẦN LÀM LẠI SỔ ĐỎ? HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỦ TỤC CẤP ĐỔI SỔ MỚI NHẤT

Việc nắm rõ các trường hợp cần phải cấp đổi sổ đỏ là rất quan trọng để đảm bảo giấy tờ đất đai của bạn luôn hợp lệ và chính xác. Việc chủ động thực hiện thủ tục này sẽ giúp bạn tránh được những rắc rối pháp lý sau này. Dưới đây là những thông tin chi tiết về các trường hợp cấp đổi sổ đỏ và thủ tục cần thiết theo quy định mới nhất.

 

Các trường hợp phải cấp đổi sổ đỏ
Các trường hợp phải cấp đổi sổ đỏ

Các trường hợp được cấp đổi sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024

Căn cứ vào Khoản 1, Điều 38, Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024, việc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ) được áp dụng trong các trường hợp sau:

  • Đổi sang mẫu mới: Khi bạn có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01/8/2024 sang mẫu mới nhất.
  • Hư hỏng: Giấy chứng nhận bị ố, rách, nhòe hoặc hư hỏng không còn đảm bảo tính toàn vẹn.
  • Tách thửa: Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất, và bạn muốn cấp riêng cho từng thửa.
  • Thay đổi mục đích sử dụng: Mục đích sử dụng đất ghi trên sổ đỏ không còn phù hợp với phân loại đất mới theo Luật Đất đai 2024.
  • Sai vị trí thửa đất: Vị trí thửa đất trên sổ đỏ không chính xác so với thực tế.
  • Bổ sung tên vợ/chồng: Tài sản chung của vợ chồng nhưng sổ đỏ chỉ ghi tên một người, nay có yêu cầu bổ sung tên cả hai.
  • Bổ sung tên thành viên hộ gia đình: Sổ đỏ ghi tên "Hộ gia đình", nay các thành viên muốn ghi đầy đủ tên của từng người.
  • Thay đổi địa chỉ: Địa chỉ của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận thay đổi.
  • Sai số liệu kỹ thuật: Các thông số như kích thước, diện tích hoặc số hiệu thửa đất thay đổi sau khi đo đạc lại, nhưng ranh giới không thay đổi.

Việc xác định đúng trường hợp cấp đổi giúp bạn chuẩn bị hồ sơ chính xác và thực hiện thủ tục một cách thuận lợi.

Hồ sơ cần chuẩn bị để cấp đổi sổ đỏ

Để quá trình làm thủ tục diễn ra nhanh chóng, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2, Điều 38, Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Bộ hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK.
  • Giấy chứng nhận đã được cấp (bản gốc).
  • Mảnh trích đo bản đồ địa chính (áp dụng cho trường hợp thay đổi kích thước, diện tích hoặc số hiệu thửa đất).

Hướng dẫn cách soạn thảo đơn xin cấp đổi sổ đỏ

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 11/ĐK) cần được điền chính xác theo hướng dẫn sau:

  • Phần "Kính gửi": Ghi rõ cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Đối với cá nhân/hộ gia đình, gửi đến "Văn phòng đăng ký đất đai" hoặc "Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai" nơi có đất. Đối với tổ chức, gửi đến "Văn phòng đăng ký đất đai" cấp tỉnh nơi có đất.
  • Phần "Thông tin người sử dụng đất": Kê khai chính xác thông tin như trên Giấy chứng nhận cũ.
  • Phần "Giấy chứng nhận đã cấp": Ghi đầy đủ số vào sổ, số seri và ngày cấp Giấy chứng nhận.
  • Phần "Nội dung biến động": Nêu rõ lý do cấp đổi, ví dụ: "Cấp đổi Giấy chứng nhận do bị ố, nhòe, rách" hoặc "Cấp đổi Giấy chứng nhận do thay đổi địa chỉ".
  • Ký và ghi rõ họ tên: Người sử dụng đất ký và ghi rõ họ tên. Nếu là hộ gia đình, cần ghi đầy đủ thông tin các thành viên đồng sở hữu.

 

Lưu ý khi soạn thảo đơn xin cấp đổi sổ đỏ
Lưu ý khi soạn thảo đơn xin cấp đổi sổ đỏ

Lưu ý quan trọng khi bị mất sổ đỏ

Khi Giấy chứng nhận bị mất, bạn sẽ phải làm thủ tục cấp lại, chứ không phải cấp đổi theo quy định tại Điều 39, Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Một số điểm khác biệt giữa cấp đổi và cấp lại sổ đỏ:

  • Cấp đổi áp dụng cho nhiều trường hợp (hư hỏng, đổi mẫu mới, thay đổi thông tin...). Cấp lại chỉ áp dụng khi Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị thu hồi và cấp lại.
  • Thủ tục cấp lại bao gồm việc niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã hoặc đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng trong vòng 15 ngày.
  • Thời gian giải quyết cấp lại sổ đỏ là không quá 10 ngày làm việc, không tính thời gian niêm yết/đăng tin.

Câu hỏi thường gặp về thủ tục cấp đổi sổ đỏ

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp đổi sổ đỏ?

Theo Điều 136, Luật Đất đai 2024:

  • UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp cho hộ gia đình, cá nhân.
  • UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp cho các tổ chức.

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ trực tiếp là Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh.

Thời gian giải quyết thủ tục cấp đổi là bao lâu?

Theo Khoản 3, Điều 22, Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thời gian giải quyết là không quá 05 ngày làm việc hoặc không quá 10 ngày làm việc tùy trường hợp.

Tôi có phải nộp những khoản phí nào?

Bạn có thể phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận, phí thẩm định hồ sơ và phí đo đạc địa chính (nếu có). Mức phí cụ thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

Sổ đỏ đang thế chấp tại ngân hàng thì có cấp đổi được không?

Bạn cần có văn bản đồng ý của ngân hàng và nộp kèm trong hồ sơ. Sau khi sổ đỏ mới được cấp, thông tin thế chấp sẽ được đăng ký lại để đảm bảo quyền lợi của ngân hàng.

Nếu hồ sơ bị từ chối hoặc giải quyết chậm trễ thì phải làm gì?

Cơ quan tiếp nhận phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối. Bạn có quyền khiếu nại quyết định đó hoặc khởi kiện hành chính tại Tòa án.

Dịch vụ hỗ trợ pháp lý về thủ tục cấp đổi sổ đỏ

Với kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực đất đai, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, giúp bạn hoàn thành thủ tục cấp đổi sổ đỏ một cách hiệu quả.

Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn điều kiện cấp đổi: Phân tích cụ thể từng trường hợp để xác định điều kiện cấp đổi sổ đỏ.
  • Soạn thảo hồ sơ: Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định pháp luật.
  • Hướng dẫn thủ tục: Cung cấp quy trình, trình tự thực hiện thủ tục cấp đổi sổ đỏ nhanh chóng.
  • Giải đáp vướng mắc: Tư vấn và giải đáp mọi vấn đề phát sinh trong suốt quá trình làm thủ tục.
  • Đại diện ủy quyền: Thay mặt bạn nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan chức năng và nhận kết quả.

Luật sư hướng dẫn cấp đổi sổ đỏ
Luật sư hướng dẫn cấp đổi sổ đỏ

Việc nắm vững các trường hợp phải cấp đổi sổ đỏ và quy trình thực hiện là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của Quý khách hàng. Chuyên tư vấn luật cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, nhanh chóng và hiệu quả, giúp Quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan một cách thuận lợi và đúng quy định. Liên hệ ngay hotline 1900636387 để được tư vấn miễn phí.

Nguồn: Các trường hợp phải cấp đổi sổ đỏ theo quy định mới nhất

>>> Xem thêm:

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

TÌM HIỂU QUY ĐỊNH VỀ GIỮ LẠI TIỀN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Trong lĩnh vực xây dựng, việc đảm bảo chất lượng công trình luôn là yếu tố then chốt, quyết định sự bền vững và an toàn của dự án. Bên cạnh đó, việc bảo vệ quyền lợi của chủ đầu tư cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng, giúp đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quá trình hợp tác. Chính vì vậy, " giữ lại tiền bảo hành công trình " đã trở thành một điều khoản phổ biến, được quy định rõ ràng trong các hợp đồng xây dựng. Vậy tiền bảo hành công trình là gì? Mục đích của việc giữ lại tiền bảo hành là gì? Những quy định pháp lý nào liên quan đến vấn đề này? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn đọc cái nhìn chi tiết và toàn diện về quy định giữ lại tiền bảo hành công trình xây dựng. Khi nào được giữ tiền bảo hành nhà ở của nhà thầu Mục Đích Giữ Lại Tiền Bảo Hành Công Trình Tiền bảo hành công trình, về bản chất, là một phần giá trị hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư tạm thời giữ lại sau khi công trình hoàn thành. Khoản tiền này đóng vai trò như một "cam kết" từ phía nhà t...

Xác định quan hệ trong tranh chấp đất đai

          Trong quá trình tham gia quan hệ pháp luật đất đai, việc bất đồng quan điểm, mâu thuẫn, xung đột ý kiến là điều khó tránh khỏi. Khi xảy ra mâu thuẫn về mặt lợi ích, xung đột về quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật đất đai sẽ được gọi là tranh chấp đất đai. Quan hệ tranh chấp đất đai I. Những vấn đề lý luận liên quan đến tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai         Đất đai là loại tài sản đặc biệt, là tài nguyên của quốc gia được nhà nước giao cho người dân để sử dụng, quản lý. Đất đai không thuộc sở hữu của các bên tranh chấp mà thuộc sở hữu toàn dân. Điều này đã được quy định tại Điều 53 Hiến pháp 2013 và quy định cụ thể tại Điều 4 Luật Đất đai 2013: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy định của Luật này.”.         T...

Mẫu Giấy Ủy Quyền Giải Quyết Công Việc

Theo quy đinh pháp luật dân sự, cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, giải quyết công việc. Nếu bạn cần giải quyết công việc nhưng có việc bận đột xuất mà không thể xử lý được thì có thể sử dụng giấy ủy quyền để ủy quyền cho người khác thay thế mình đi giải quyết công việc đó. Dưới đây là hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc của chúng tôi chia sẻ. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc Giấy ủy quyền là gì? Giấy ủy quyền giải quyết công việc là một văn bản pháp lý được sử dụng trong các trường hợp người ủy quyền không thể có mặt tại cơ quan, đơn vị để ký các loại hợp đồng, giấy tờ (công văn, quyết định…) hoặc giải quyết các công việc nào đó thì sẽ ủy quyền cho một cá nhân để ký thay các văn bản giấy tờ và giải quyết các công việc cần thiết phải có sự can thiệp của người ủy quyền. Để chứng minh người được ủy quyền có thể thay mặt ký các văn bản, giấy tờ và giải quyết các công việc là có giá trị pháp luật ...